[Ngữ pháp N3-N2] 〜 中心に/中心にして/中心として:Chủ yếu là…/ Trọng tâm là…/ Tập trung vào../ Đứng đầu là…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, N3 Mimikara Oboeru, (5/5)
Cấu trúc

[Danh từ] + 中心ちゅうしんに、~
[Danh từ] + を中心ちゅうしんにして、~
[Danh từ] + を中心ちゅうしんにした + [Danh từ]
[Danh từ] + を中心ちゅうしんとして、~
[Danh từ] + を中心ちゅうしんとする + [Danh từ]
[Danh từ]  + を中心ちゅうしんとした + [Danh từ]

Cách dùng / Ý nghĩa
  •  中心にđược sử dụng để diễn tả ý “lấy cái gì đó làm trung tâm”. Sử dụng khi thể hiện phạm vi của hành động, hiện tượng, trạng thái có trung tâm là một người hoặc vật nào đó
  • ② Đây là cách nói mang tính văn viết.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① まずは、はなすことを中心ちゅうしん日本語にほんご勉強べんきょうしたい。
→ Trước hết thì tôi muốn học tiếng Nhật mà chủ yếu là nói.
 
 太陽系たいようけい惑星わくせい太陽たいよう中心ちゅうしんとしてまわっている。
→ Các hành tinh của Thái dương hệ xoay xung quanh trung tâm là Mặt trời.
 
 午前中ごぜんちゅう文法ぶんぽう勉強べんきょうする。午後ごご会話かいわ中心ちゅうしん勉強べんきょうすることになったいる。
→ Buổi sáng sẽ học ngữ pháp. Buổi trưa thì học tập trung vào hội thoại.
 
 今度こんど台風たいふう被害ひがい東京とうきょう中心ちゅうしん関東地方全域かんとうちほうぜんいきひろがった。
→ Thiệt hại của cơn bão lần này đã lan rộng ra toàn bộ khu vực Kanto mà chủ yếu là Tokyo.
 
 実行委員長じっこういいんちょう秋山君あきやまくん中心ちゅうしんとして文化祭ぶんかさいかかりはこころひとつに頑張がんばっています。
→ Các thành viên của Lễ hôi văn hóa, mà đứng đầu là cậu Akiyama – chủ tịch ban chấp hành đang hợp sức cùng nhau cố gắng.
 
 石井いしいさんを中心ちゅうしんとするあたらしい委員会いいんかいができた。
→ Một ủy ban mới đã được thành lập mà đứng đầu là anh Ishii.
 
 この研究会けんきゅうかいでは公害問題こうがいもんだい中心ちゅうしんとした様々さまざま問題もんだいはないたいとおもう。
→ Tại buổi thảo luận nghiên cứu này tôi muốn trao đổi nhiều vấn đề mà trọng tâm là các vấn đề về ô nhiễm môi trường công cộng.
 
 あすは関東地方かんとうちほう中心ちゅうしんにして全国的ぜんこくてきあめります。
→ Ngày mai trời sẽ mưa trên cả nước, và tập trung chủ yếu ở vùng Kantou.
 
 そのグループは山田やまださんを中心ちゅうしん作業さぎょうすすめている。
→ Nhóm đó, đứng đầu là anh Yamada, đang tiến hành công việc.
 
 大阪おおさか中心ちゅうしん関西地方かんさいちほう台風たいふう影響えいきょうかぜつよくなっています。
→ Khu vực Kansai mà chủ yếu là ở Osaka có gió ngày càng mạnh do ảnh hưởng của bão.
 
 この店はスキー用品ようひん中心ちゅうしんとしたスポーツ専門店せんもんてんです。
→ Tiệm này chuyên bán đồ thể thao mà chủ yếu là đồ dành cho trượt tuyết.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 このかい中村なかむらさんを中心ちゅうしんとしたボランティアグループです。
→ Nhóm này là nhóm tình nguyện với người đứng đầu là anh Nakamura.
 
 このバスは、あさ7時台じだい夕方ゆうがた時台じだい中心ちゅうしんおおくの便数びんすうがある。
→ Xe buýt này có nhiu chuyến, chủ yếu là các khoảng thời gian từ 7 đến 8 giờ sáng và 6 đến 7 giờ chiu.
 
 そのチームはキャプテンを中心ちゅうしんよくまとまったチームだ。
→ Đội đó là một đội gắn kết tốt, có tổ chức chặt chẽ, mà đứng đầu là đội trưởng.
 
 台風たいふう影響えいきょうは、九州地方きゅうしゅうちほう中心ちゅうしん西日本全体にしにほんぜんたいに広がる見込みこみです。
→ Dự đoán ảnh hưởng của bão sẽ lan rộng toàn bộ khu vực phía Tây Nhật Bản, với trung tâm là vùng Kyushuu.
 
 いままでは男性だんせい中心ちゅうしんにしたくるまのデザインだったが、最近さいきん女性じょせいのこともかんがえてデザインされている。
→ Trước giờ thì các thiết kế xe hơi chủ yếu dành cho nam, nhưng gần đây thì các thiết kế cũng bắt đầu cân nhắc đến nữ giới.
 
 ベトナムにはハノイを中心ちゅうしんとするきた文化圏ぶんかけんと、ホーチミンを中心ちゅうしんとするみなみ文化圏ぶんかけんがある。
→ Ở Việt Nam có vùng văn hóa phía Bắc mà trung tâm là Hà Nội và vùng văn hóa phía Nam mà trung tâm là Hồ Chí Minh.
Từ khóa: 

chuushinni

chuushinnishite

chuushinto

chuushintoshite

chuushintosuru


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm