Cấu trúc
Thể thường + からといって/からって
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả ý nghĩa “chỉ với lý do đó thì (cũng không hẳn là…). Hoặc “Dù có là vì lí do đó, thì hành động như thế là cũng không phải điều có thể chấp nhận được.”.
- ② Vế trước đưa ra một nguyên nhân, lí do nào đó. Vế sau là mệnh đề có chức năng phủ định tính “đương nhiên” của hành động hoặc kết quả nào đó được tạo ra bởi lý do ở vế trước
- ③ Đằng sau thường là câu mang ý phủ định như 「わけではない」「とはいえない」「とは限らない」「というわけではない」「ないほうがいい」
- ④『~からって』là cách nói thân mật, suồng sã của『~からといって』
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 日本人だからといって、だれもが日本語を教えられるわけではない。
→ Cho dù người Nhật nhưng không phải ai cũng dạy được tiếng Nhật.
② 人よりたくさん練習したからといって、勝てるとは限らない。
→ Tuy là luyện tập nhiều hơn người khác nhưng chưa chắc đã thắng.
③ やせているからといって、体が弱いとは限らない。
→ Không phải cứ gầy là thể lực yếu.
④ 手紙がしばらく来ないからといって、病気だとは限らないよ。
→ Cho dù đã lâu thư không tới, cũng không hẳn là cậu ấy bị bệnh.
「金持ちだからって、寄付を してくれるとは限らないよ。」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!