Cấu trúc
Danh từ + だけでなく/だけじゃなくて、~
Tính từ đuôi na + な + だけでなく/だけじゃなくて、~
Tính từ đuôi い + だけでなく/だけじゃなくて、~
Động từ thể thường + だけでなく/だけじゃなくて、~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói thể hiện “không chỉ A mà cả B cũng”, “cả A và B đều”
- ② Thường đi với 「も」và「だって」phía sau
- ③ Trong văn nói đôi khi được sử dụng với dạng「だけじゃなく~も」「だけじゃなくて~も」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
⑩ 昨日の台風で、村は田畑だけでなく家屋も大きな被害を受けた。
→ Trong trận bão hôm qua, không chỉ ruộng nương , mà cả nhà cửa trong làng cũng bị thiệt hại nặng nề.
⑪ ラン さんはきれいなだけでなく頭もよい。
→ Lan không những xinh đẹp mà còn có đầu óc.
⑫ その イタリア料理の レストラン は美味しいだけでなく雰囲気も良い。
→ Nhà hàng Ý đó không chỉ có đồ ăn ngon mà bầu không khí cũng tốt.
⑬ 先週の日曜日は風が強かっただけでなく雨も激しく降った。
→ Chủ nhật tuần trước không chỉ có gió mạnh mà còn có mưa lớn.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!