Cấu trúc
[Động từ thể て] + たまらない
[Tính từ い → くて] + たまらない
[Tính từ な/ Danh từ → で] + たまらない
[Vたい→ たくて] + たまらない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả cảm giác, cảm xúc, mong muốn của người nói ở một mức độ rất cao, hết sức mãnh liệt, không kiềm chế được, không thể chịu đựng được trước sự vật, sự việc, hoàn cảnh, trạng thái nào đó.
- ② Chú ý: Nếu dùng cho ngôi thứ 3 thì thường dùng kèm “らしい”, “ようだ”, “そうだ” (như ví dụ cuối)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 暑くてたまらない。
→ Nóng không chịu được.
② その ドラマ の続きが知りたくてたまらない。
→ Hóng phần tiếp của phim này quá đi mất.
② 寂しくてたまらない。
→ Tôi buồn khôn xiết / Tôi buồn không chịu được.
③ あのカメラが欲しくてたまらない。
→ Tôi thèm cái camera đó dễ sợ.
④ 不便でたまらない。
→ (Cuộc sống ở đây…) Bất tiện ơi là bất tiện.
⑤ 恋人ができて嬉しくてたまらない。
→ Vui dã man vì (cuối cùng) tôi cũng dã có người yêu.
⑥ 痛くてたまらない。
→ Đau không chịu được/ Đau dã man/ Đau vãi..
⑦ 母に会いたくてたまらない。
→ Tôi nhớ mẹ tôi khôn xiết / Tôi nhớ mẹ tôi vô cùng.
⑧ 彼女が好きでたまらない。
→ Tôi thích cô ấy không chịu được / Tôi thích cô ta dã man…
⑨ 大学に合格して、うれしくてたまらない。
→ Tôi vui mừng khôn xiết vì đã thi đậu đại học.
⑩ 彼は知りたくてたまらない気持ちが消えない。
→ Anh ta vẫn không thôi muốn biết về điều đó.
⑪ 大阪に住んでいる友達に会いたくてたまらない。
→ Tôi muốn gặp người bạn sống ở Osaka không chịu được.
⑫ 昨日徹夜なので、眠くてたまらない。
→ Hôm qua tôi thức khuya nên buồn ngủ không chịu được.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 今朝遅刻するかもしれないと思ったので朝ご飯を食べずに早く学校に行きます。今何か食べたくてたまらない。
→ Sáng nay tôi nghĩ chắc sẽ muộn nên không ăn sáng mà nhanh chóng đến trường luôn. Bây giờ tôi vô cùng muốn ăn cái gì đó.
⑭ 大きい ミス を した。先生が知っていたので不安でたまらない。
→ Tôi đã làm ra một lỗi lớn. Vì thấy giáo đã biết nên tôi bất an không chịu được.
⑮ 今彼女がつまらないと言ったので、僕の冗談を聞きたくたまらないようです。
→ Bây giờ cô ấy nói là chán nên có vẻ rất muốn nghe chuyện đùa của tôi