Cấu trúc
Vて + 以来
Danh từ + 以来
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói biểu thị ý nghĩa “kể từ sau khi một hành động, sự việc gì đó xảy ra thì… có một tình trạng tiếp diễn mãi”
- ② Vế sau là hành động, trạng thái tiếp diễn, đều đặn
- ③ Cấu trúc này nhấn mạnh trạng thái hành của hành động ở vế sau, không dùng cho hành động chỉ xảy ra một lần. ( VD: Kể từ sau khi xuất viện tôi đã đi leo núi → Không dùng với て以来 ✖ )
- ④ Không thể hiện sự việc tính từ quá khứ gần đến hiện tại và cũng không thể hiện tương lai. Ví dụ:
父は家に帰って以来、ずっと何か悩んでいるようです。
Từ sau khi bố về đến nhà, hình như ông ấy cứ muộn phiền điều gì đó
Trong trường hợp này, bố mới về quá ngắn, khoảng 5-10 phút thì ta không dùng mẫu ngữ pháp này.
Chẳng hạn bố tôi ra nước ngoài, về nhà vài tháng rồi thì ta mới dùng được て以来 - ⑤ Là cách nói hầu như tương tự với 「てからは」và giống với「〜てこのかた」,nhưng「〜てこのかた」trang trọng hơn và hiếm khi được sử dụng trong hội thoại hàng ngày.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 犬を飼って以来、毎朝の散歩が日課になった。
→ Kể từ sau khi nuôi chó thì đi bộ buổi sáng đã trở thành việc hàng ngày của tôi.
② 彼に会ったのは、大学を卒業して以来です。
→ Tôi gặp anh ấy là kể từ sau khi tốt nghiệp đại học.
③ 引っ越して以来、まだ一度も エアコン を使っていない。
→ Kể từ sau khi chuyển nhà tôi vẫn chưa dùng điều hoà lần nào.
④ 彼は学校始まって以来の秀才と言われていた。
→ Người ta nói rằng cậu bé này là một tài năng kể từ khi bắt đầu đi học.
⑤ この会社に入って以来、まだ一度も休んだことがない。
→ Kể từ khi vào làm ở công ty này tôi chưa từng nghỉ một lần nào.
⑥ 彼は結婚して以来、まるで人が変わったようにまじめになった。
→ Từ sau khi kết hôn, anh ấy đã trở nên nghiêm chỉnh như 1 người hoàn toàn khác.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!