Cấu trúc
Danh từ + につれて/につれ
Vる + につれて/につれ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói diễn tả mối quan hệ rằng “Khi một trạng thái nào đó thay đổi, thì đồng thời một trạng thái khác cũng thay đổi theo cùng một chiều hướng (tăng, giảm, tốt xấu…)”.
- ② Động từ đi trước 「につれて」là những từ thể hiện sự thay đổi, biến đội (như 経つ、進む、深まる、広がる、変化する v.v.)
- ③ Vế sau không đi cùng những từ thể hiện ý chí người nói (như Vしましょう、Vしたい v.v.)
- ④ Trong văn viết, cũng được thể hiện là 「~つれ」
- ⑤ Cấu trúc này có cách sử dụng tương tự như にしたがって nhưng につれて chỉ dùng cho trường hợp nêu rõ 1 chiều biến đổi (tăng, giảm, phát triển, suy thoái…). Còn にしたがって có phạm vi sử dụng rộng hơn, có thể sử dụng cho cả những trường hợp không thay đổi theo một chiều hướng cũng được (tăng giảm, biến đổi, thay đổi…). Xem chi tiết ở phần Nâng cao bên dưới.
- ⑥ Trong kiến thức N2, thường hay bắt gặp 2 cặp ngữ pháp có cách sử dụng tương tự nhau là「~につれて・~にしたがって」và「~に伴って・~とともに」.
Nếu「~につれて・~にしたがって」 nhấn mạnh tới sự thay đổi theo từng giai đoạn, còn 「~に伴って・~とともに」 nhấn mạnh toàn bộ quá trình thay đổi, chứ không nhấn mạnh theo giai đoạn.
Ví dụ : Càng leo lên cao không khí càng loãng.
Nếu sử dụng 「~につれて・~にしたがって」 thì sẽ nhấn mạnh theo từng giai đoạn, cứ leo thêm từng chút một, 50m, 100m, 200m…thì không khí sẽ loãng dần.
Còn nếu sử dụng 「~に伴って・~とともに」 thì sẽ nhấn mạnh luôn, CÀNG lên cao thì không khí lại CÀNG loãng đi, chứ không nhấn mạnh tính giai đoạn từng nấc thang như 「~につれて・~にしたがって」 nữa
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 時間 がたつにつれてあのときのことを忘 れてしまうから、 今 のうちに 書 いておこう。
→ Vì theo thời gian, chúng ta sẽ quên mất những chuyện khi đó, nên ngay bây giờ chúng ta hãy ghi chép lại.
② 町 の 発展 につれて、 前 になかった 新 しい 問題 が 生 まれて 来 た。
→ Thành phố càng phát triển, thì càng phát sinh ra vấn đề mới mà trước đó không có.
③ 時間 が経つにつれて、愛が深くなる。
→ Theo thời gian, tình yêu càng trở nên sâu đậm hơn.
④ 日 が 経 つにつれて、 天気 は 次第 に 悪化 しつつあった。
→ Ngày trôi qua thì thời tiết càng trở nên xấu hơn.
⑤ 年 を 取 るにつれて、 経験 も 豊富 になる。
→ Càng lớn tuổi thì kinh nghiệm càng phong phú hơn.
⑥ 温度 が 上 がるにつれて、 水 の 分子 の 動 きが 活発 になってくる。
→ Nhiệt độ càng tăng thì sự chuyển động của các phân tử nước càng năng động hơn.
⑦ 時間 が 経 つにつれて、 悲 しみは 薄 らいできた。
→ Theo thời gian, nỗi buồn cũng vơi đi.
⑧ 台風 が 近 づくにつれて、 雨 がひどくなってきた。
→ Bão càng đến gần thì mưa càng dữ dội hơn.
⑨ 彼 は 歳 を 取 るにつれて 次第 に 頑固 になった。
→ Ông ấy càng lớn tuổi thì càng trở nên cố chấp.
⑩ 試合 が 進 むにつれて、 観衆 も 興奮 してきて 大騒 ぎとなった。
→ Trận đấu càng kéo dài, khán giả càng phấn khích và trở nên ồn ào.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ みんなに 向 かって 強 がりを 言 ったものの、 試合 が 近 づくにつれて 彼 は 不安 になってきた。
→ Tuy anh ta luôn tỏ ra hùng hồn trước mọi người, nhưng khi trận đấu càng đến gần thì anh ta càng trở nên lo lắng.
⑫ 調査 が 進 むにつれ、 震災 の 被害 のひどさが 明 らかになってきた。
→ Điều tra càng nhiều thì mức độ nghiêm trọng thiệt hại do động đất càng trở nên rõ ràng hơn.
⑬ 成長 するにつれて、 娘 は 無口 になってきた。
→ Càng lớn lên, con gái tôi càng trở nên ít nói.
⑭ 日本語 が 上手 になるにつれて、 友達 が 増 え、 日本 での 生活 が 楽 しくなってきた。
→ Tiếng Nhật càng giỏi thì bạn ngày càng nhiều hơn và cuộc sống ở Nhật càng trở nên vui hơn.
NÂNG CAO
Phân biệt につれて và にしたがって.
Về cơ bản, cách dùng của につれて giống với cấu trúc にしたがって nhưng につれて chỉ dùng cho trường hợp cùng thay đổi theo một chiều hướng (A tăng thì B tăng, A giảm thì B giảm). Còn にしたがって không thay đổi theo một chiều hướng cũng được (Có thể A tăng thì B giảm hoặc ngược lại)
Ví dụ
台風の接近につれて、雨や風が強くなってきた
Cơn bão càng tiến gần, mưa và gió càng trở nên mạnh
車の スピード が上がるにしたがって、事故の危険性も高くなる
Càng tăng tốc độ chạy xe, nguy cơ xảy ra tai nạn càng tăng cao
Ví dụ
台風の接近につれて、雨や風が強くなってきた
Cơn bão càng tiến gần, mưa và gió càng trở nên mạnh
車の スピード が上がるにしたがって、事故の危険性も高くなる
Càng tăng tốc độ chạy xe, nguy cơ xảy ra tai nạn càng tăng cao