① これは、私が心を こめて育てた野菜です。
→ Đây là rau mà tôi đã trồng với tất cả tấm lòng/ tình yêu của mình.
② 平和への願いを こめて、この歌を作りました。
→ Tôi đã viết bài hát này với tất cả ước nguyện về hòa bình gửi gắm trong đó.
③ 愛を こめて、セーター を編みました。
→ Cô ấy đã dồn hết tình yêu của mình để đan chiếc áo len.
④ 彼女は心を こめて歌ったので、聴衆は深い感動を うけた。
→ Cô ấy đã hát với tất cả tấm lòng nên khán giả đã xúc động sâu sắc.
⑤ これは、私たちが心を こめて作った品物(です。
→ Đây là sản phẩm mà chúng tôi tạo ra với tất cả tấm lòng.
⑥ 愛を込めて、カードを贈る。
→ Gửi thiệp với tất cả tình yêu thương.
⑦ 感謝の気持ちをこめて編んだマフラーです。
→ Đây là cái khăn choàng mà tôi đã đan bằng tất cả lòng biết ơn của mình.
⑧ 母のために心をこめてセーターを編んだ。
→ Tôi đã đan áo len cho mẹ tôi với tất cả lòng thành.
⑨ 母の誕生日に心を込めて、セーターを編んだ。
→ Tôi đã đan một chiếc áo len bằng tất cả tình cảm của mình vào ngày sinh nhật mẹ.
⑩ 彼女は、望郷の思いを込めてその歌を作ったそうだ。
→ Nghe nói cô ấy đã sáng tác bài hát đó với tất cả nỗi nhớ quê hương.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ 彼女は故郷への思いを込めて、その曲を作ったそうだ。
→ Nghe nói cô ấy đã sáng tác ca khúc đó bằng tất cả tình cảm dành cho quê hương.
⑫ 当店では一つ一つのお菓子を心を込めて、手作りしております。
→ Cửa hàng chúng tôi làm từng chiếc bánh bằng tay với tất cả tấm lòng chứa đựng trong đó.
⑬ クラスメートはお互いに親しみを込めてニックネームで呼び合っている。
→ Các bạn cùng lớp gọi nhau bằng tên thân mật chứa đựng tình cảm thân thiết.
⑭ あなたの大切な方に、愛を込めてダイヤモンドをプレゼントしてはいかがでしょうか。
→ Đề tặng cho người yêu quý của mình, anh thấy thế nào khi tặng món quà kim cương chứa đựng tình yêu thương trong đó?
⑮ 早く病気が治るように願いを込めて、入院している友達のためにみんなで千羽鶴を折った。
→ Chúng tôi cùng gấp 1000 con hạc vì người bạn đang nhập viện của mình, với mong muốn bạn ấy sớm khỏi bệnh.
⑯ 両親を殺された男は恨みを込めて犯人に睨みつけた。
→ Người đàn ông có cha mẹ bị sát hạt đã trừng mắt đầy căm phẫn nhìn tên tội phạm.
⑰ 彼は、長年の恨みをこめて、痛烈な一撃をその男の顔面に食らわせた。
→ Anh ta dồn tất cả sự căm phẫn bấy lâu vào cú đấm thật mạnh giáng vào mặt gã đó.
⑱ 大学試験の日、息子が合格しますように願いを込めてお弁当を作った。
→ Vào ngày thi đại học, tôi đã làm cơm hộp bento chứa đụng ước mong con trai mình sẽ thi đậu.
⑲ 先生、ありがとうございました。私たちの感謝をこめてこの文集を作りました。
→ Xin cảm ơn thầy rất nhiều. Chúng em đã làm tuyển tập văn này với tất cả lòng biết ơn của mình.
⑳ 昔の子どもたちは遠足の前の日などに「あした、天気になりますように」と願いをこめて、照る照る坊主という小さい人形を作り、窓の外に吊るした。
→ Trẻ con ngày xưa trước ngày đi chơi xa thường làm những con búp bê nhỏ gọi là teruteu-bouzu và mang treo ở bên ngoài cửa sổ với ước mong hôm sau trời sẽ đẹp.
㉑ あなたに、愛をこめてこの指輪を贈ります。
→ Anh xin tặng em chiếc nhận này với tất cả tình yêu thương của mình.
㉒ この花を、永遠に変わらぬ愛をこめてあなたに贈ります。
→ Anh xin tặng em đóa hoa này với tất cả tình yêu vĩnh viên không đổi thay.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!