Cấu trúc
Danh từ + をもとに、~
Danh từ + をもとにして、~
Danh từ 1 + をもとにした + Danh từ 2
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói biểu thị ý nghĩa “Lấy một sự việc nào đó là căn cứ, hoặc lấy nguồn tư liệu, sự gợi ý, câu chuyện nào đó làm cơ sở để sáng tạo ra cái mới, hoặc đánh giá về sự vật, sự việc nào đó…” (Không dùng với nguyên liệu mang tính vật chất thực tế, ví dụ như sắt thép, gỗ…)
- ② Phía sau thường đi với những động từ thể hiện ý nghĩa làm ra cái gì mới như「書く・話す・作る・創作する」v.v.
- ③ Khi bổ nghĩa cho danh từ (đi sau nó) thì sẽ đi với hình thức「N1 をもとにした N2」
- ④ Ý nghĩa gần giống với「に基づいて」nhưng 「をもとに(して)」thường đi cùng những cơ cở – căn cứ mang tính cụ thể (dùng làm nguyên liệu, đầu vào để tạo ra một cái gì đó), ít đi với những cơ cở – căn cứ mang tính tinh thần, trừu tượng
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ この映画は実際にあった事件を もとに作られた。
→ Bộ phim này được làm dựa trên sự kiện có thật.
⑭ 試験の結果をもとに合否を決める。
→ Quyết định đỗ hay trượt dựa trên kết quả của kì thi.
⑮ これは 10年前の データ を もとにした グラフ なので、現状とは違っている。
→ Vì đây là đồ thị dựa trên tư liệu của 10 năm trước nên nó khác so với hiện tại.
⑯ 考古学者は一つの土器の破片を もとにして、古代人の生活を推理する。
→ Nhà khảo cổ học dựa vào một mảnh gốm vỡ để suy đoán về cuộc sống của người cổ đại.
⑰ 父の遺産を もとにして商売を始めた。
→ Tôi bắt đầu công việc kinh doanh dựa vào những gì bố để lại.