[Ngữ pháp N3-N2] 一方/一方で/一方だ:Ngày càng…/ Có xu hướng là…

bình luận Ngữ Pháp N3, N3 Mimikara Oboeru, JLPT N3, JLPT N2, Ngữ pháp N2, N3 Shinkanzen, (5/5)
Cấu trúc

Vる + 一方いっぽうで/一方いっぽう
Danh từ + の + 一方いっぽうで/一方いっぽう

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói Diễn tả xu hướng, sự thay đổi ngày càng tiếp diễn, tình trạng cứ ngày càng tiến triển không ngừng theo một chiều hướng nhất định nào đó. Thường sử dụng cho những tình huống không tốt
  • ② Mẫu câu này thường dùng với những động từ chỉ sự thay đổi: る、える、くなる、わるくなる v.v
  • ③ Các bạn chú ý là các động từ đi kèm với 一方いっぽう PHẢI là những động từ thể hiện sự biến đổi, thay đổi
  • ④ 一方いっぽう có cách dùng tương tự với ~ばかりだ , nhưng ばかりだ thường dùng với xu hướng biến đổi không tốt, còn 一方いっぽう thì cả tốt không tốt đều dùng được
  • ⑤ Phân biệt 4 mẫu ngữ pháp thể hiện sự biến đổi, thay đổi: 「~ようとしている」「~始める」「~つつある」「一方だばかりだ」qua hình ảnh bên dưới
    Phân biệt 4 mẫu ngữ pháp thể hiện sự biến đổi, thay đổi: 「~ようとしている」「~始める」「~つつある」「一方だ・ばかりだ」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

 最近さいきんパソコン通信つうしん利用者りようしゃえる一方いっぽう
→ Gần đây người dùng máy tính để trao đổi thông tin ngày càng tăng lên.

② このまちわんかひとって、お年寄としよりばかりになったね。
- うん、おみせ一方いっぽうし、このさきどうなるんだろうね。
→ Thị trấn này người trẻ thì giảm, giờ còn toàn là người già.
ー Ừ, số lượng cửa hàng cũng ngày càng giảm, sau này không biết sẽ thành thế nào đây?

③ 都市とし環境かんきょうわるくなる一方いっぽうなのに、若者わかもの都市としにあこがれる。
→ Dù môi trường đô thị ngày càng xấu đi, nhưng giới trẻ vẫn mơ ước cuộc sống đô hội.

④ うちのちかくにも図書館としょかんつくってくれないかなあ。
無理むりだとおもうよ。借金しゃっきん年々ねんねん年々える一方いっぽうみたいだから。
→ Sao người ta không xây thư viện gần nhà mình nhỉ?
ー Anh nghĩ là không thể. Vì khoản nợ của thành phố có vẻ như ngày càng tăng lên.

 事態じたいわるくなる一方いっぽう
→ Tình thế ngày càng trở nên xấu đi.
 
 二週間前にしゅうかんまえ入院にゅういんしたはは病状びょうじょうわるくなる一方いっぽう心配しんぱいです。
→ Bệnh tình của mẹ tôi khi nhập việc 2 tuần trước ngày càng trở nên xấu đi khiến tôi lo lắng.
 
 ちち病状びょうじょう悪化あっかする一方いっぽうだった。
→ Bệnh tình của ba tôi lúc đó ngày càng nghiêm trọng.
 
 家賃やちんたかさ、物価ぶっか上昇じょうしょう公害こうがいなど、東京とうきょうみにくくなる一方いっぽう
→ Tiền thuê nhà đắt đỏ, giá cả leo thang, ô nhiễm môi trường v.v., Tokyo ngày càng trở nên khó sống.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 仕事しごといそがしくなる一方いっぽう、このままだといつかはたおれてしまいそうだ。
→ Công việc ngày càng trở nên bận rộn, nếu cứ thế này có lẽ một lúc nào đó tôi sẽ gục mất.
 
 事業じぎょう失敗しっぱいして希望きぼううしない、河口かこうさんの生活せいかつれていく一方いっぽう
→ Đánh mất hi vọng vì làm ăn thất bại, cuộc sống của anh Kawaguchi ngày càng điêu đứng.
 
 最近さいきんえん値上ねあがりする一方いっぽう
→ Gần đây, đồng yên ngày càng tăng giá.

⑫ 不況ふきょうのせいで収入しゅうにゅうった。貯金ちょきん一方いっぽう
→ Thu nhập giảm do suy thoái kinh tế. Tiền gửi tiết kiệm cũng ngày càng giảm.

⑬ 祖母そぼ病気びょうき入院にゅういんわるくなる一方いっぽう
→ Bệnh của bà tôi sau khi nhập viện cũng vẫn trở nên nặng hơn.

⑭ どこの都市としも、える一方いっぽうのごみになやまされているようだ。
→ Có vẻ dù ở đô thị nào chăng nữa cũng tồn tại vấn đề rác thải ngày tăng.

⑮ オリンピック がちかづき、鈴木すずき選手せんしゅたいする期待きたいたかまる一方いっぽう
→ Kì thế vận hội đang đến gần và sự kì vọng dành cho tuyển thủ Suzuki ngày càng tăng cao.
Từ khóa: 

ippouda

ippoude


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm