Cấu trúc
Vて + このかた
Danh từ +このかた
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói biểu thị ý nghĩa “kể từ sau khi một hành động, sự việc gì đó xảy ra thì… có một tình trạng tiếp diễn mãi”
- ② Vế sau là hành động, trạng thái tiếp diễn, đều đặn
- ③ Cấu trúc này nhấn mạnh trạng thái hành của hành động ở vế sau, không dùng cho hành động chỉ xảy ra một lần.
- ④ Không thể hiện sự việc tính từ quá khứ gần đến hiện tại và cũng không thể hiện tương lai.
- ⑤ Cấu trúc này có cách sử dụng giống với 「〜以来」nhưng,「〜てこのかた」trang trọng hơn và hiếm khi được sử dụng trong hội thoại hàng ngày.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 母がいなくなってこのかた、母のことを考えない日がない。
→ Kể từ khi mẹ mất, không có ngày nào tôi không nghĩ về mẹ.
② けがをしてこのかた、山田さんの体の調子がどうも良くない。
→ Kể từ khi bị tai nạn, tình trạng sức khỏe của anh Tanaka vẫn luôn không tốt.
③ 卒業してこのかた、先生に一度も会っていない。
→ Kể từ khi tốt nghiệp, tôi không gặp lại cô gái lần nào cả.
④ 生まれてこのかた、彼女ができたことがありません。
→ Từ khi sinh ra, tôi chưa từng có bạn gái.
⑤ 生まれてこのかた、この町を出たことがありません。
→ Từ khi sinh ra, tôi chưa bao giờ rời khỏi thị trấn này.
⑥ 生まれてこのかた、海外へ行ったことがありません。
→ Từ khi ra đời, tôi chưa bao giờ đi nước ngoài.
⑦ 生まれてこのかた、白髪がはえたことがありません。
→ Từ khi sinh ra, tôi chưa bao giờ có tóc bạc.
⑧ 結婚してこのかた、合コンはしていません。
→ Sau khi kết hôn, tôi chưa bao giờ tham gia tiệc hẹn hò.
⑨ 結婚してこのかた、一度も旅行に行っていません。
→ Từ khi kết hôn, tôi chưa bao giờ đi du lịch ít nhất một lần.
⑩ 会社を作ってこのかた、ずっと黒字が続いています。
→ Kể từ khi thành lập công ty, chúng tôi đã liên tục có lãi suốt thời gian đó.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ 10年このかた、親に会っていません。
→ 10 năm qua, tôi chưa bao giờ gặp cha mẹ.
⑫ 2年このかた、髭を剃っていません。
→ 2 năm qua, tôi chưa bao giờ cạo râu.
⑬ 昔、一度タバコが原因で入院したことがあって、それから10年このかた一度も吸っていません。
→ Tôi từng nhập viện một lần vì hút thuốc lá trong quá khứ, và từ đó đã mười năm qua, tôi không hút thuốc là dù chỉ là 1 lần.