Cấu trúc
なんか ~ ものか
なんか + Vる + ものか
Tính từ đuôiい + く + なんか ~ ものか
なんか + Vる + ものか
Tính từ đuôi
Cách dùng / Ý nghĩa
- ①『なんか~ものか』Được sử dụng chung với nhiều thành phần (danh từ, động từ, hay danh từ + trợ v.v.), để phủ định mạnh mẽ hành động, sự việc được nói tiếp theo sau
- ② Đồng thời, bằng cách nói “なんか”, bao hàm ý xem thường sự việc được nêu, rằng “đó là chuyện điên rồ, không đáng quan tâm, điều không dám nghĩ tới”
- ③ Đây là cách nói suồng sã, dạng văn nói của『など~ものか』, Đôi khi được biến âm với dạng『なんか~もんか』
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 怖くなんかあるものか。
→ Làm gì có chuyện sợ chứ.
② 君なんかできるものか。
→ Chú em làm gì mà có thể chứ.
③ 幽霊なんかいるものか。
→ Làm gì mà có ma quái này kia chứ.
④ 天使なんかあるものか。
→ Làm gì mà có thiên thần cơ chứ.
⑤ 家になんか帰ってやるものか。
→ Tôi tuyệt đối không thèm trở về nhà.
⑥ 彼になんか負けるものか。
→ Tôi tuyệt đối không thể thua anh ta được.
⑦ この問題が君に解けるもんか。
→ Làm sao mà cậu giải được bài tập này chứ.
⑧ 誰がそんな話なんか信じるものか。
→ Tuyệt đối không ai thèm tin một câu chuyện như thế.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑨ あんな男となんか二度と口を利いてやるものか。
→ Tôi tuyệt đối không thèm nói chuyện với loại đàn ông như thế tới lần thứ hai.
⑩ あんな人に教えてなんかやるものか。
→ Tôi tuyệt đối không thèm dày cho cái thứ người như thế.
⑪ 一人でも寂しくなんかあるものか。
→ Dù ở một mình, tôi tuyệt đối không buồn đâu.
⑫ A:講演会いかがでしたか。面白い話が聞けたでしょう。
B:面白くなんかあるものですか。すごくくだらない話でしたよ。
– Buổi thuyết trình anh thấy thế nào? Chắc anh đã được nghe nhiều điều lý thú, phải không?
– Chẳng hay ho chút nào. Toàn là những điều cực kỳ vô bổ
– Chẳng hay ho chút nào. Toàn là những điều cực kỳ vô bổ