Cấu trúc
Động từ nhóm 1 & 2: V ます + もせずに
Động từ nhóm 3: Vします + もせずに
Động từ nhóm 3: V
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là hình thức nhấn mạnh của 「~ずに」(biểu thị ý nghĩa, trạng thái không…), theo sau là một câu có động từ làm vị ngữ.
- ② Mang tính văn viết, trong văn nói thì sử dụng 「~もしないで」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 彼は挨拶もせずに帰ってしまった。
→ Anh ta về mà không nói lời tạm biệt tới chúng tôi.
② 息子は、仕事もせず賭けごとに夢中になっている。まったく、父も父なら子も子だ。(*)
→ Con trai tôi cứ cắm đầu vào cá cược mà chẳng làm việc gì. Thật đúng là cha nào con nấy.
(*) 父も父なら子も子だ。Thành ngữ: “Cha nào con nấy”
③ 何もせずに収入は発生するのか?
→ Không làm gì nhưng vẫn có thu nhập được chứ?
④ 幼い頃に父が亡くなり、母は再婚もせずに俺を育ててくれた。
→ Cha tôi chết khi tôi còn bé, mẹ tôi đã nuôi tôi lớn khôn mà không đi thêm bước nữa.
⑤ 挨拶もせずにさっさと出て行った。
→ Anh ta nhanh chóng rời khỏi mà không chào tiếng nào.
⑥ 彼は何の説明もせずにここまで連れてきた。
→ Ông ta đã đưa tôi đến đây mà chẳng giải thích gì cả.
⑦ 親がノックもせずに勝手に部屋に入ってきます。
→ Mẹ tôi tự tiện vào phòng tôi mà chẳng thèm gõ cửa gì cả.
⑧ 今日は何もせずに一日が終わっちゃった。
→ Đã hết ngày rồi mà chưa làm được gì cả.
⑨「なんでうちのパパは、働きもせずに釣りばっかりしてるのかな?」
→ Tại sao bố tớ cứ đi câu suốt mà không làm gì việc gì thế nhỉ?
⑩ 何もせずに稼ぐ方法なんてないだろう?
→ Làm gì có cách nào kiếm được tiền mà không phải làm gì cả.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ 相手の村を攻めるとき、なにもせずに援軍がいるかどうかわかりますか?
→ Khi tấn công một ngôi làng của địch, liệu bạn có biết có quân tiếp viện hay không mà không làm bất cứ điều gì.
⑫ 彼女は挨拶もせずに立ち去った。
→ Cô ấy rời đi mà chẳng chào bạn bè câu nào
→ Cô ấy rời đi mà chẳng chào bạn bè câu nào