Cấu trúc
N + やなんか
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Sử dụng để biểu thị cái đó hay vật cùng loại với nó
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① スポーツは好きですが、野球やなんかの球技はあまり得意ではないんですよ。
→ Tôi thích thể thao, nhưng bóng chày và đại loại những môn thể thao chơi bóng thì không giỏi lắm.
② 出張やなんかで旅行をするときはいつもこのかばんを持って行きます。
→ Lúc đi công tác hay đại loại những lúc đi du lịch, tôi luôn mang theo cái cặp này.
③ この話は友達やなんかには言わないで下さい。
→ Anh đừng kể câu chuyện này cho bạn bè hay (đại loại) ai đó nghe nhé.
④ 山で遭難したときは、持っていたチョコレートやなんかを食べて救助を待ちました。
→ Lúc gặp tai nạn trong núi, tôi đã ăn sô cô la hay này nọ để chờ cứu hộ.
⑤ 部品やなんかは揃っているんですが、技術者がいないので直せないんです。
→ Những thứ như phụ tùng này kia chẳng hạn, thì đã gom đủ rồi, nhưng vì không có nhân viên kỹ thuật, nên không thể sửa được.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑥ ホラー漫画を描いています。学校やなんかでイジメられてるような子たちや根暗な人は是非読んでみてください。
→ Tôi đang vẽ một truyện tranh kinh dị. Những bạn đang sầu não hay những bạn đang bị bắt nạt chẳng hạn như ở trường hãy đọc thử nhé.
⑦ じゃ、いいよ、虫やなんかじゃなくてもいいから嫌いなものは無いかい?
→ Vậy, không cần phải là côn trùng hay này nọ, có cái gì mà bạn không ưa không?
→ Vậy, không cần phải là côn trùng hay này nọ, có cái gì mà bạn không ưa không?