Cấu trúc
[Động từ thể て] + しょうがない
[Tính từい → くて] + しょうがない
[Tính từな → で] + しょうがない
[Vたい → たくて] + しょうがない
[Tính từ
[Tính từ
[Vたい → たくて] + しょうがない
Cách dùng / Ý nghĩa
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① かわいてしょうがない。
→ Khát chết mất/ Khát không chịu nổi.
② 試合の結果が気になってしょうがない。
→ Tôi không thể không nghĩ mãi về kết quả trận đấu.
③ さびしくてしょうがない。
→ Cô đơn không chịu nổi.
④ 今日は寒くてしょうがない。
→ Hôm nay lạnh không chịu được.
⑤ 冷たいもの を飲みたくてしょうがない。
→ Muốn uống cái gì đó lạnh lạnh quá đi mất.
⑥ たばこの煙は私にはいやでしょうがない。
→ Tôi cực kỳ ghét khói thuốc/ ghét không chịu được.
→ Khát chết mất/ Khát không chịu nổi.
② 試合の結果が気になってしょうがない。
→ Tôi không thể không nghĩ mãi về kết quả trận đấu.
③ さびしくてしょうがない。
→ Cô đơn không chịu nổi.
④ 今日は寒くてしょうがない。
→ Hôm nay lạnh không chịu được.
⑤ 冷たいもの を飲みたくてしょうがない。
→ Muốn uống cái gì đó lạnh lạnh quá đi mất.
⑥ たばこの煙は私にはいやでしょうがない。
→ Tôi cực kỳ ghét khói thuốc/ ghét không chịu được.
⑦ 赤ちゃんが朝から泣いてしょうがない。
→ Từ sáng đến giờ đứa bé cứ khóc hoài, tôi không biết phải làm sao.
⑧ 一人じゃ寂しくてしょうがない。
→ Một mình thôi thì buồn lắm.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑨ このところ、疲れがたまっているのか、眠くてしょうがない。
→ Gần đây, không biết có phải do mệt mỏi lâu ngày hay không mà buồn ngủ quá, không cách gì cản được.
⑩ A:なぜあの俳優は人気があるのか、不思議でしょうがないよ。
B:ほんと、ほんと。
– Tôi không thể nào hiểu được tại sao diễn viên đó lại được mến mộ như vậy.
– Đúng thế, đúng thế.
⑪ 今日は何もすることがなくて、ひまでしょうがない。
→ Hôm nay chẳng có việc gì làm, rảnh vô cùng.
⑫ バレーボールを始めたら、毎日おなかがすいてしょうがない。
→ Sau khi bắt đầu chơi bóng chuyền thì ngày nào cũng thấy đói bụng, không sao ngăn được.
⑬ A:毎日ちゃんと食事をしているのに、なぜかお腹がすいてしょうがないの。
B:そういうときは太るのよ。気をつけたほうが良いよ。
– Mặc dù mỗi ngày tớ đều ăn đầy đủ nhưng không hiểu sao bụng cứ thấy đói lắm.
– Cứ như thế thì sẽ tăng cân đấy. Cẩn thận đấy nhé.
⑭ 可愛がっていた猫が死んで、悲しくてしょうがない。
→ Con mèo cưng của tôi đã chết, tôi buồn quá, không biết phải làm sao cho khuây khỏa.
⑮ A:エアコンが壊れてしまって、暑くてしょうがないんです。
B:それは大変ですね。早く修理に来てくれるといいですね。
– Máy điều hòa bị hỏng mất nên nóng không chịu được.
– Khổ nhỉ. Mong cho người ta đến sửa sớm nhỉ.
⑯ 二度も、自転車を盗まれた。腹が立ってしょうがない。
→ Bị trộm xe đạp đến 2 lần. Tức quá nhưng không biết phải làm sao.
⑰ まだ大学2年生ですが、就職のことを考えると不安でしょうがなくなるんです。
→ Tuy mới là sinh viên năm 2 thôi nhưng khi nghĩ đến việc phải đi làm thì tôi không khỏi bất an.
⑱ うちの子は先生にほめられたのが嬉しくてしょうがない様子だ。
→ Con tôi được thầy khen, nó vui sướng đến độ dường như không ngồi yên được.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑲ 空気が乾燥しているせいか、のどが渇いてしょうがない。
→ Không biết có phải do không khí khô quá không mà cổ bị khô suốt.
⑳ そんな方法では、時間がかかってしょうがない。
→ Với cách như thế thì sẽ mất thời gian vô cùng.
㉑ 寝不足だし、昼ごはんを食べたばかりだし…。眠くてしょうがない。
→ Nào là thiếu ngủ, rồi vừa mới ăn trưa xong…. Không sao ngăn được cơn buồn ngủ.
㉒ 前から欲しくてしょうがなかったギターがやっと買えた。
→ Cuối cùng thì tôi đã có thể mua được cây đàn ghita mà tôi ao ước bấy lâu nay.
㉓ 昨晩は残業のあと飲み会もあったので、朝から眠くてしょうがない。
→ Vì tối qua sau khi làm ngoài giờ rồi còn đi nhậu nữa nên từ sáng giờ buồn ngủ không chịu được.
㉔ お年寄りが立っているのに、平気で座っている人を見ると、腹が立ってしょうがない。
→ Nhìn thấy một người vẫn thản nhiên ngồi trong khi người già phải đứng thì tôi tức không chịu được.