Cấu trúc
Động từ thể て + みせる
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả việc làm hành động V cho ai đó xem để trình bày hoặc thị phạm cho họ.
- ② Ngoài ra còn diễn tả hành động mang tính quyết tâm muốn chứng tỏ bản thân, “cố gắng hết sức để làm...” (để được ai đó công nhận mình)..
- ③「みせる」 phải được viết bằng Hiragana, không viết bằng Kanji.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Thực hiện cho xem / Thị phạm
① 歌がお上手だそうですね。一度歌ってみせてください。
→ Nghe nói chị hát hay lắm. Xin chị hãy hát cho mọi người nghe thử một lần.
② ファックスの使い方がまだ分からないので、一度やってみせてくれませんか。
→ Tôi chưa hiểu cách sử dụng máy fax, xin anh vui lòng làm cho tôi xem thử một lần.
③ トラクターぐらいなら、一度やってみせてもらったら、あとは一人で扱えると思います。
→ Cỡ như máy kéo thì nếu được làm cho xem một lần thì tôi nghĩ sau đó có thể tự sử dụng được.
④ 彼は柔道の型を教えるためにまずやってみせた。
→ Để dạy các đòn thế trong Judo, trước hết anh ta đã biểu diễn cho chúng tôi xem.
⑤ サンバ って、どういうふうに踊るんですか。ちょっと踊ってみせてください。
→ Samba là điệu nhảy như thế nào? Nhảy thử chút cho tôi xem nào.
⑥ 「庭」の書き順はちょっと難しいです。私が黒板に書いてみせるから、同じように書いてください。
→ Chữ “庭” có thứ tự viết hơi khó. Tôi sẽ viết lên bảng cho mọi người xem rồi mọi người hãy viết theo như thế nhé.
⑦ 言葉で説明するのが難しいことでも、実際にやってみせればすぐにわかる。
→ Điều đó là khó giải thích bằng lời nhưng nếu tôi làm thật cho cậu xem thì cậu sẽ hiểu ngay.
⑧ 子どもが不安そうだったので、母親は「大丈夫よ」と言うように、うなずいてみせた。
→ Vì có vẻ như đứa trẻ cảm thấy bất an, mẹ nó đã gật đầu như thể muốn nói với nó rằng ”ổn thôi con ạ”.
⑨ A:「ほんとにそんなこと、できるのか」
B:「できるよ」
A:「じゃ、やってみせろよ」
→ A: Cậu thật sự có thể làm được việc đó không?
B: Được chứ
A: Thế thì hãy làm cho tôi xem.
⑤ サンバ って、どういうふうに踊るんですか。ちょっと踊ってみせてください。
→ Samba là điệu nhảy như thế nào? Nhảy thử chút cho tôi xem nào.
⑥ 「庭」の書き順はちょっと難しいです。私が黒板に書いてみせるから、同じように書いてください。
→ Chữ “庭” có thứ tự viết hơi khó. Tôi sẽ viết lên bảng cho mọi người xem rồi mọi người hãy viết theo như thế nhé.
⑦ 言葉で説明するのが難しいことでも、実際にやってみせればすぐにわかる。
→ Điều đó là khó giải thích bằng lời nhưng nếu tôi làm thật cho cậu xem thì cậu sẽ hiểu ngay.
⑧ 子どもが不安そうだったので、母親は「大丈夫よ」と言うように、うなずいてみせた。
→ Vì có vẻ như đứa trẻ cảm thấy bất an, mẹ nó đã gật đầu như thể muốn nói với nó rằng ”ổn thôi con ạ”.
⑨ A:「ほんとにそんなこと、できるのか」
B:「できるよ」
A:「じゃ、やってみせろよ」
→ A: Cậu thật sự có thể làm được việc đó không?
B: Được chứ
A: Thế thì hãy làm cho tôi xem.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 2: Tỏ rõ quyết tâm, cố gắng thực hiện
① 今度の試験には、絶対合格してみせるよ。
→ Kì thi lần này tôi nhất định sẽ đỗ cho mà xem.
② 僕は小説を書いて賞を を とってみせる。
→ Tôi sẽ viết tiểu thuyết là nhận giải thưởng cho mọi người xem.
③ 将来必ず有名な ピアニスト になってみせる。
→ Trong tương lai tôi nhất định sẽ trở thành nghệ sĩ piano nổi tiếng cho xem.
⑤ 今度こそ、必ず優勝してみせる。
→ Chính là lần này, nhất định (chúng tôi) sẽ vô địch cho mọi người xem.
→ Kì thi lần này tôi nhất định sẽ đỗ cho mà xem.
② 僕は小説を書いて賞を を とってみせる。
→ Tôi sẽ viết tiểu thuyết là nhận giải thưởng cho mọi người xem.
③ 将来必ず有名な ピアニスト になってみせる。
→ Trong tương lai tôi nhất định sẽ trở thành nghệ sĩ piano nổi tiếng cho xem.
⑤ 今度こそ、必ず優勝してみせる。
→ Chính là lần này, nhất định (chúng tôi) sẽ vô địch cho mọi người xem.