[Ngữ pháp N3-N2] ~ としては:Với…(vị trí, quan điểm) thì… / Xét theo…, Xét về…

bình luận Ngữ Pháp N3, Ngữ pháp N2, N3 Bổ Xung, JLPT N3, JLPT N2, (5/5)
Đây là cách nói do ghép  với として (với tư cách, vai trò, vị trí…), nhưng trong cách dùng dưới đây thì không thể lược bỏ 
Cấu trúc
N + としては
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Từ quan điểm, vị trí nào đó mà phát ngôn, suy nghĩ (Với…<vị trí, quan điểm>)
  • ② Trình bày giá trị khác với mức trung bình của nhóm tương đồng (Xét theo…/ Xét về)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Từ quan điểm, vị trí nào đó mà phát ngôn, suy nghĩ

Ví dụ

① かれとしては辞職じしょくする以外いがい方法ほうほうがなかったのでしょう。
→ Với anh ta, chắc đã không còn cách nào khác ngoài việc từ chức.

② 彼女かのじょとしてはたりまえのこととしてかさしただけで、特別とくべつ好意こういっていたわけではない。
→ Với cô ấy thì cô ấy chỉ cho mượn dù như là chuyện đương nhiên chứ không hề có tình cảm gì đặc biệt cả.
 
③ わたしといたしましては、ご意見いけん賛成さんせいしかねます。
→ Với tôi, thì tôi khó mà tán thành ý kiến của anh.
 
④ 吉田よしださんとしては、ああとしかこたえようがなかったのでしょう。
→ Với chị Yoshida, chắc chỉ còn cách trả lời như vậy thôi nhỉ.
 
⑤ 弁護士べんごしであるわたしとしては、それをすすめるわけにはいかない。
→ Với tư cách là một luật sư như tôi thì không thể đề nghị việc đó được.
 
⑥ 委員会いいんかいとしては早急さっきゅう委員長いいんちょう選出せんしゅつする必要ひつようがある。
→ Đối với Ủy ban, thì điều cần thiết là phải khẩn trương bầu ra chủ tịch ủy ban. 
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Trình bày giá trị khác với mức trung bình của nhóm tương đồng
Ví dụ

① ちち日本人にほんじんとしてはたかいほうです。
→ Ba tôi, nếu xét theo người Nhật thì thuộc dạng người cao.
 
② あに長身ちょうしんだが、バスケットボール選手せんしゅとしては小柄こがらなほうらしい。
→ Anh trai tôi tuy cao nhưng có vẻ vẫn thuộc dạng nhỏ khi theo chuẩn của một vận động viên bóng rổ.
 
③ 100キロの体重たいじゅう普通ふつう男性だんせいだったら、ずいぶんおもいとおもうが、相撲取りとしてはむしろかるいほうである。
→ Cân nặng 100kg, đối với nam giới bình thường thì tôi nghĩ là quá nặng, nhưng nếu xét theo lực sĩ sumo thì trái lại, thuộc dạng nhẹ cân.
 
④ 国会議員こっかいぎいんとしてはわかいです。
→ Xét theo tuổi đời của các nghị sĩ quốc hội thì anh ta còn rất trẻ.
 
⑤ 大学院だいがくいんてすぐ大学だいがく就職しゅうしょくできるひとは、研究者けんきゅうしゃとしては幸運こううん部類ぶるいはいる。
→ Làm một nhà nghiên cứu sau khi tốt nghiệp cao học được vào làm việc ở trường đại học ngay, thì có thể xếp vào hạng may mắn.
 
⑥ やまとしてはそんなにたかくはない。
→ Nếu xem như là một ngọn núi thì ngọn núi đó không cao lắm.
 
➆ 学生数がくせいすう2000にんというのは大学だいがくとしてはかなり規模きぼちいさい。
→ Với một trường đại học mà chỉ có 2 nghìn sinh viên thôi thì là loại có quy mô khá nhỏ.
 
⑧ 一流いちりゅうデパートにしては品数しなかずすくない。
→ Là một cửa hàng hàng đầu thì số sản phẩm ở đây còn ít.
 
⑨ このあたりは都心としんにしてはしずかだ。
→ Khu vực này khá là yên tĩnh dù là trung tâm thành phố.
Từ khóa: 

toshiteha


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm