Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Từ quan điểm, vị trí nào đó mà phát ngôn, suy nghĩ (Với…<vị trí, quan điểm>)
- ② Trình bày giá trị khác với mức trung bình của nhóm tương đồng (Xét theo…/ Xét về)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Từ quan điểm, vị trí nào đó mà phát ngôn, suy nghĩ
– Cũng có trường hợp sử dụng với thể lịch sự như 「~としましては」「~といたしましては」
– Dạng sử dụng: N + としては
Có nghĩa là : Với…(vị trí/quan điểm)
Ví dụ
① 彼としては、辞職する以外に方法がなかったのでしょう。
→ Với anh ta, chắc đã không còn cách nào khác ngoài việc từ chức.
→ Đối với Ủy ban, thì điều cần thiết là phải khẩn trương bầu ra chủ tịch ủy ban.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Trình bày giá trị khác với mức trung bình của nhóm tương đồng
– Có thể trình bày bằng cách nói tương tự 「~にしては」
– Dạng sử dụng
N + としては
N + にしては
Có nghĩa là: Xét theo…/ Xét về
→ Khu vực này khá là yên tĩnh dù là trung tâm thành phố.