Cấu trúc
Động từ thể thường + と見えて/と見える
Danh từ + だ + と見えて/と見える
Tính từ đuôi な + だ + と見えて/と見える
Tính từ đuôi い + と見えて/と見える
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Cấu trúc「~とみえて、~。」:Dường như…./Trông có vẻ / Có vẻ như…
- ② Cấu trúc「~とみえる。」:(Có vẻ như)…thì phải.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 1: ~ とみえて、~
Thường được dịch: Dường như…./Trông có vẻ / Có vẻ như…
① 最近忙しいと見えて、いつ電話しても留守だ。
~ように/そうに + 見えて:Trông có vẻ… thực tế lại khác
① この料理は油っこそうに見えて、意外にあっさりしている。
→ Món này có vẻ béo nhưng không ngờ nó rất thanh.
② 一見悩みがないように見えて、実はいろいろな問題を抱えている人も多い。
→ Thoạt nhìn trông không có vẻ lo lắng gì. Thực tế rất nhiều người đang ôm một đống vấn đề.
③ あの会社は営業成績が良さそうに見えて、実は銀行から多額の融資を受けているらしい。
→ Trông có vẻ công ty đó làm ăn tốt nhưng nghe nói đang vay ngân hàng nhiều lắm.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cấu trúc 2: ~ とみえる
– Người trẻ tuổi ít sử dụng mẫu câu này.
Thường được dịch:(Có vẻ như)…thì phải.
Ví dụ
① 今日の田中君はやけに気前がいい。何かいいことがあったと見える。
→ Hôm nay cậu Tanaka hào phóng quá chừng. Hình như cậu ta có chuyện gì vui thì phải.
→ Từ những lá thư được hoàn trả, dường như anh ta đã chuyển chỗ ở đi đâu đó rồi thì phải.
⑨ 朝から パチンコ に行くなんて、ずいぶん暇だとみえる。
→ Từ sáng đã thấy đi chơi pachinko rồi, anh ta có vẻ khá rảnh thì phải.
⑩ あまり食べないところ を見ると、うちの猫はこのえさが好きじゃないとみえる。
→ Thấy nó hầu như chẳng ăn gì, con mèo nhà tôi có vẻ không thích đồ ăn này thì phải.