Cấu trúc
Động từ (thể từ điển/ thể ている/ thể た) + に過ぎない
Tính từ đuôi い + に過ぎない
Tính từ đuôi -na + (である) + に過ぎない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả sự vật, sự việc, tình trạng chỉ ở mức độ đó, không hơn được hoặc nêu suy nghĩ của người nói về một sự vật sự việc rằng không phải trọng yếu, không phải đặc biệt, chỉ ít.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Số người không học tiếp lên cấp 3 chỉ dưới 5%.
② 彼のスピーチ は長かったが、同じこと を言っているにすぎなかった。
→ Bài diễn thuyết của anh ấy tuy dài nhưng chỉ là nói đi nói lại những điều tương tự.
③ 目標がないのにいくら頑張っても、時間を無駄にしているにすぎません。
→ Không có mục tiêu thì dù có cố gắng đến mấy cũng chỉ phí thời gian.
④ 彼はただの子どもにすぎない。一人で暮らすことなどできない。
→ Nó chỉ là một đứa trẻ. Sao có thể sống 1 mình được.
⑤ 私は先生の助手にすぎません。まだ授業を担当するなんてできません。
→ Tôi chỉ đơn giản là trợ giảng của thầy thôi. Tôi vẫn chưa thể tự phụ trách giảng dạy được.
⑥ 一日30分ランニング を したにすぎないが、1 ヶ[]月で 5 キロ もやせた。
→ Mỗi ngày tôi chỉ chạy 30 phút mà cũng giảm đến 5 kg sau 1 tháng.
⑦ 私は メンバー の一人にすぎません。成功するためには、みんなの協力が必要です。
→ Tôi chỉ là một thành viên thôi. Để có thể thành công thì cần sự hợp tác của tất cả mọi người.
⑧ ある意味では、人生は夢にすぎない。
→ Ở một ý nghĩa nào đó, cuộc sống chỉ là một giấc mơ (không hơn không kém).
⑨ それは怠ける口実にすぎない。
→ Đó chỉ là một lời biện minh cho sự lười biếng.
⑩ ほんの冗談にすぎない。
→ Đây chỉ là một lời đùa không hơn không kém.
⑪ 人生は、はかない夢にすぎない。
→ Cuộc đời chỉ là một giấc mơ thoáng qua.
⑫ 私は貧しい農民に過ぎない。
→ Tôi chỉ là một anh nông dân nghèo không hơn không kém.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 前のやっていたことは現実からの逃避に過ぎない
→ Những việc tôi đã làm trước đây chỉ là một chạy trốn khỏi hiện thực cuộc sống.
⑭ 大丈夫です。ただ、ちょっと疲れたにすぎません。
→ Không sao đâu. Tôi chỉ là hơi mệt một chút thôi.
⑮ ごめん。俺はただの貧乏な団子売りの男にすぎない。
→ Xin lỗi. Anh chỉ là một thằng bán bánh giò.