Cấu trúc
Vる + ばかりだ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Thường đi với hình thức 「Vる + ばかりだ」、「Vるばかりになっている」, dùng để diễn đạt ý “đã ở trạng thái lúc sẵn sàng chuyển sang hành động tiếp theo”, hoặc “đã xong mọi việc, chỉ còn làm V nữa là xong”
- ② Cũng thường đi với các từ 「もう/あと」 với dạng 「もう~ばかり」「あと~ばかり」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 荷物もみんな用意して、すぐに出かけるばかりにしてあった。
→ Tôi đã chuẩn bị xong hành lý, chỉ còn chờ lên đường.
② 部品も全部そろって後は組み立てるばかりという時になって、説明書がないことに気がついた。
→ Đến khi phụ tùng, chi tiết đã đủ, chỉ còn chờ lắp ráp thì tôi mới nhận ra là thiếu sách hướng dẫn.
③ 料理もできた。ビールも冷えている。後は、お客の到着を待つばかりだ。
→ Đồ ăn sáng đã nấu xong. Bia cũng đã ướp lạnh. Chỉ còn chờ khách tới là xong.
④ 今はただ祈るばかりだ。
→ Bây giờ chỉ còn cầu nguyện mà thôi.
⑤ 荷物の準備も戸締りも済み、もう出発するばかりだ。
→ Việc chuẩn bị hành lý cũng như khóa cửa đã xong, giờ chỉ còn xuất phát.
⑥ テスト用紙を提出するばかりになったと思ったら、名前を書いていないことに気がついた。
→ Khi nghĩ là chỉ cần nộp bài thi nữa là xong thì tôi mới nhận ra là đã quên mất viết tên mình.