Cấu trúc
たとえ ~ Vても 、~
たとえ ~ Nでも 、~
たとえ ~ Nでも 、~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng khi muốn nhấn mạnh ý khẳng định một sự việc, hành động nào đó bất chấp có điều kiện khác xảy ra. “Giả dụ…có…đi nữa, thì cũng không thay đổi/ không liên quan…”.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① たとえ寒くても、泳ぎます。
→ Cho dù trời có lạnh thì tôi vẫn bơi.
② たとえ雪が降っても、仕事は休めません。
→ Cho dù trời có tuyết đi nữa thì vẫn không thể nghỉ làm.
③ たとえその事実を知っていたとしても、私の気持ちは変わらなかっただろう。
→ Lúc ấy, dù cho tôi biết chuyện ấy đi nữa, có lẽ tâm trạng của tôi cũng không có gì thay đổi.
④ たとえお金がなくても、幸せに暮らせる方法はあるはずだ。
→ Dù không có tiền thì chắc chắn vẫn có cách để sống hạnh phúc.
⑤ たとえ雨でも、自転車で行きます。
→ Cho dù trời mưa thì tôi vẫn đi bằng xe đạp.
⑥ たとえどこもがやったことでも、その責任は取らなければならない。
→ Dù có là chuyện trẻ con đã làm đi nữa, thì cũng phải chịu trách nhiệm đó.
⑦ たとえ困難でも、これを一生の仕事に決めたのだから、最後まで頑張りたい。
→ Dù có khó khăn đi nữa thì tôi vẫn sẽ cố gắng, vì tôi đã quyết định đây sẽ là công việc cả đời mình.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑧ たとえどんなところに住んでいても、家族がいればいい。
→ Nếu có gia định ở bên cạnh, thì dù có sống ở đâu đi nữa cũng không sao.
⑨ たとえそのうわさが事実でも、あの先生に対する私の信頼は崩れません。
→ Dù cho tin đồn đó là sự thật đi nữa, thì niềm tin của tôi đối với thầy ấy vẫn không suy sụp.
⑩ たとえ大金を詰まれたとしても、そんな仕事はやりたくない。
→ Dù cho có trả một khoản tiền lớn đi nữa, thì tôi cũng không muốn làm một việc như thế.