Cấu trúc
2. Vる/Vない + ように + しなさい/してください/お願いします… : Hãy đừng..
3. Vる/Vない + ように + 祈る/祈念する/願う/望む/希望する/期待する… : Mong cho – Cầu cho – Chúc cho
4. Thể thường + ように + 感じる/ 見える/ 思う : Cảm thấy như là/ trông có vẻ như là …
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1 : Để…, Để Không…
+ Là cách nói biểu thị ý nghĩa “làm (gì đó) để một trạng thái hoặc tình huống nào đó được hoặc không được thực hiện. Trước và sau「ように」đều được sử dụng động từ, cũng có khi lược bỏ trợ từ「に」
+ Đứng trước「ように」thường là cách nói biểu thị trạng thái, chẳng hạn như những động từ chỉ hành vi không chủ ý, không liên quan đến ý thức, ý chí của con người như「なる」「できる」, các động từ khả năng「Vれる」, hoặc dạng phủ định của động từ.
+ Mệnh đề theo sau dùng một động từ chỉ hành vi có chủ ý của người nói. Cũng có trường hợp chủ ngữ trong hai mệnh đề trước và sau「ように」khác nhau.
+ Trường hợp chủ ngữ trong hai mệnh đề trước và sau「ように」giống nhau, và động từ đứng trước cũng chỉ động tác mang tính chủ ý thì thường sử dụng「ために」
① みんなによく見えるように、字を大きく書きました。
→ Tôi viết chữ to để mọi người có thể nhìn rõ.
② 忘れないように、メモ します。
→ Tôi memo (ghi lại) để không quên.
③ 病気が治るように、薬を飲みました。
→ Tôi uống thuốc để khỏi bệnh.
④ 子どもが食べるように、カレー を甘くしました。
→ Tôi nấu cà ri vị ngọt để con có ăn được.
⑤ 風邪を ひかないように、コート を着た。
→ Tôi mặc áo khoác để không bị cảm.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2 : <Khuyến cáo> Hãy – Hãy đừng
+ Là cách nói biểu thị ý nghĩa “khuyên nhủ, khuyến cáo người nghe. Theo sau là những cách nói như「しなさい/してください/お願いします」v.v., nhưng cũng có khi được lược bỏ và kết thúc bằng「ように」.
+ Ngoài ra, cũng có thể lược bỏ「に」trong「ように」, nhưng trường hợp kết thúc câu bằng 「ように」thì thường không thể lược bỏ.
+ Dạng「V ないように」thường biểu thị ý khuyên nhủ, khuyến cáo với nội dung phủ định.
① 明日はもっと早く来るように。-わかりました。
→ Ngày mai hãy đến sớm hơn. ー Vâng tôi biết rồi.
② ここで、たばこ を吸わないように。
→ Xin đừng hút thuốc ở đây.
③ 寝る前に甘いもの を食べないように。
→ Đừng ăn đồ ngọt trước khi đi ngủ.
④ 健康のために、野菜を食べるようにしましょう。
→ Để khỏe mạnh thì hãy ăn rau nào!
① 田中さんに、私の部屋に来るように言ってください。(=「来てくださいと言って」
→ Hãy bảo anh Tanaka đến phòng tôi.
② 妻に、家ではたばこ を吸わないように言われています。(=「吸わないで」と言われています」
→ Tôi bị vợ bảo là không được hút thuốc ở nhà.
③ 山田さんが ジョン さんに英語を見てくれるように頼んでいる。
→ Yamada đã nhờ John xem hộ bài tiếng Anh.
④ お母さんに ショートパンツ を はいて学校へ行かないように注意された。
→ Tôi bị mẹ nhắc là không được mặc quần soóc đến trường.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3 : <Cầu nguyện> Mong cho – Cầu cho – Chúc cho
+ Diễn đạt hy vọng, điều ước, lời chúc. Theo sau「ように」thường sử dụng những động từ như「祈る(chúc)/祈念する(cầu chúc)/念じる(cầu nguyện)/望む(trông đợi)/願う(mong)、希望する(muốn, mong đợi)/期待する(kỳ vọng, hi vọng)」v.v.
+ Cũng có trường hợp kết thúc bằng「ように」ở cuối câu. Trong những trường hợp này, trước「ように」thường sử dụng thể lịch sự.
+ Cũng thường sử dụng để kết thúc các bài phát biểu hoặc trong các thư từ.
① 合格しますように。
→ Tôi hy vọng là sẽ đỗ (kì thi)
② 母の病気が治りますように。
→ Mong là mẹ tôi sẽ khỏi bệnh.
③ インフルエンザ にかかりませんように。
→ Hy vọng tôi sẽ không bị cúm.
④ あなた無事に家に帰れますように。
→ Mong anh sẽ về đến nhà an toàn.
⑤ この パーティー に、ぜひ出席いただけますように。
→ Tôi hy vọng là anh/chị có thể tham gia buổi tiệc này.
⑥ 皆さんお元気でありますように。
→ Chúc mọi người luôn mạnh khỏe.
→ Chúng tôi mong nhận được bảng báo giá của các anh càng sớm càng tốt.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách Dùng 4: Cảm thấy như là…/ Trông có vẻ như là …
① 彼は大学を卒業してから、少し変わったように感じる。
→ Từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học, tôi cảm thấy hình như anh ấy có chút thay đổi.
② この服を着ると、太っているように見える。
→ Mặc bộ này vào trông tôi có vẻ béo.
③ こちらの色のほうがいいように思いますが…。
→ Tôi nghĩ màu này có vẻ được hơn.