Tìm hiểu cách chia thể ない Tại đây
Về cơ bản:
- ないで = ずに
- なくて = ず
Cấu trúc
Động từ thể ない + で
Động từ thể ない/ Tính từ thể phủ định → なくて
Động từ thể ない (bỏ ない) + ず/ ずに
(Ngoại lệ: しない → せず/ せずに)
Động từ thể ない/ Tính từ thể phủ định → なくて
Động từ thể ない (bỏ ない) + ず/ ずに
(Ngoại lệ: しない → せず/ せずに)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Chỉ nguyên nhân.
- ② Chỉ tình trạng “không làm gì đó”
- ③ Chỉ trạng thái không làm A mà làm B (chỉ sự tương phản)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1 : Chỉ nguyên nhân
ー Diễn tả ý “Do không làm (gì đó) nên dẫn đến…”.
ー Thường được dịch là: vì không…nên
ー Trong văn viết có thể thay bằng ずに
ー Thường được dịch là: vì không…nên
ー Trong văn viết có thể thay bằng ずに
① 彼女が来ないで /来なくて /来ずに /来ず、心配している。
→ Vì cô ấy không đến nên tôi lo lắng.
② 試験にうからないで / うからなくて / うからずに / うからず、落ち込んだ。
→ Tôi suy sụp vì không vượt qua kì thi.
③ お金が
→ Không có tiền nên rất khó khăn. (Chỉ 「なくて」 mới dùng được với danh từ)
④ テスト がむずかしく
→ Tốt quá vì bài kiểm tra không khó. (Chỉ 「なくて」 mới dùng được với tính từ)
⑤ 子どもがちっとも勉強しないで困っています。
→ Vì thằng con chẳng chịu học tí nào nên tôi khổ sở vô cùng.
⑥ やつが来ないで助かった。
→ Thật may là gã không tới.
⑦ 試験にパスできないでがっかりした。
→ Vì không qua được kỳ thi nên tôi thật thất vọng.
⑧ 朝起きられないで授業に遅れた。
→ Vì sáng không dậy nổi mà tôi đi học muộn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑨ 大事故にならないでよかった。
→ Thật may là đã không xảy ra tai nạn nghiêm trọng.
⑩ 宿題をしなくて怒られた。
→ Tôi đã bị nổi giận vì không làm bài tập.
⑪ 私は早起きができなくて困った経験がある。
→ Tôi đã từng gặp chuyện rắc rối chỉ vì không thể dậy sớm được.
⑫ 英語が理解できなくて悔しい。
→ Thật tiếc nuối vì mình không thể hiểu được tiếng Anh.
→ Thật tiếc nuối vì mình không thể hiểu được tiếng Anh.
Cách dùng 2 : Chỉ tình trạng “không làm gì đó”
ー Phía sau đi với những câu có động từ làm ngữ, để diễn tả ý “làm…(gì đó) ở trạng thái không…”.
ー Thường được dịch là: Mà không…
※ Trong trường hợp này không dùng với 「なくて」, các mẫu còn lại thì ok.
※Lưu ý: する → せず/せずに
① 朝ごはんを食べないで /食べずに /食べず、学校に行った。ー Thường được dịch là: Mà không…
※ Trong trường hợp này không dùng với 「なくて」, các mẫu còn lại thì ok.
※Lưu ý: する → せず/せずに
→ Tôi đã đến trường mà không ăn sáng.
② 辞書を使わないで /使わずに /使わず、日本語で文章を書きました。
→ Tôi đã viết bài luận bằng tiếng Nhật mà không dùng từ điển.
③ 昨夜歯をみがかないで / みがかずに / みがかず、寝てしまった。
→ Tôi hôm qua tôi đã đi ngủ mà không đánh răng.
④ 息子は今朝もご飯を食べないで出かけた。
→ Con trai tôi sáng nay cũng ra khỏi nhà mà không ăn gì.
⑤ 彼女は一生結婚しないで独身を通した。
→ Cô ấy sống cả đời độc thân, không kết hôn.
⑥ 傘を持たないで出かけて雨に降られてしまった。
→ Tôi đi ra ngoài mà không mang theo dù nên bị mắc mưa.
⑦ 予約しないで行ったら、満席で入れなかった。
→ Tôi đi mà không đặt chỗ trước nên đã không thể vào vì hết chỗ.
⑧ 歯を磨かないで寝てはいけません。
→ Không được đi ngủ mà không đánh răng.
⑨ 農薬を使わずに育てた紅茶。
→ Trà được trồng mà không sử dụng thuốc trừ sâu.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑩ よく噛まずに食べると胃を悪くしますよ。
→ Nếu ăn mà không nhai kỹ thì sẽ có hại cho bao tử đấy.
⑪ 左右を見ずに道を渡ると危ないです。
→ Thật là nguy hiểm khi băng qua đường mà không nhìn cả hai phía.
⑫ 暑いので、子どもはふとんをかけずに寝ています。
→ Trời nóng nên con tôi ngủ mà không đắp chăn.
⑬ 山田さんはパソコン教室に参加せずに、自分で勉強してみると言っています。
→ Anh Yamada nói là sẽ tự học thử mà không tham gia lớp tin học.
⑭ 相手の話も聞かずに自分の主張だけ通そうとするなんて、それはわがままというものだ。
⑭ 相手の話も聞かずに自分の主張だけ通そうとするなんて、それはわがままというものだ。
→ Chỉ cố gắn để nêu quan điểm của bản thân mà không hề muốn nghe ý kiến của người khác thì đó gọi là ích kỷ.
⑮ ワープロの説明をよく読まずに使っている人は多いようだ。
→ Hình như có nhiều người sử dụng máy đánh chữ mà không đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
⑯ 昼ごはんを食べずに9時から5時までずっと働きました。
→ Tôi đã làm việc suốt từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều mà không ăn trưa.
⑰ 連絡せずに会社を休みました。
→ Tôi đã nghỉ làm việc mà không liên lạc trước với công ty.
⑱ 両親を事故で亡くした後、彼は誰の援助も受けずに大学を出た。
→ Sau khi mất cả cha lẫn mẹ trong một vụ tai nạn, anh ấy đã tốt nghiệp đại học mà không nhận viện trợ của bất kỳ ai.
⑲ 自分が特別だなんて知らずに、赤ん坊は眠り続けている。
→ Đứa bé vẫn cứ ngủ mà không biết rằng bé rất đặc biệt.
Cách dùng 3 : Chỉ trạng thái không làm A mà làm B
ー Nghĩa là “không làm/hoặc không xảy ra A, mà thay vào đó làm/hoặc xảy ra B’.
ー Thường được dịch là: không A mà B
ー Trong trường hợp này cũng không dùng với 「なくて」, các mẫu còn lại thì ok.
ー Thường được dịch là: không A mà B
ー Trong trường hợp này cũng không dùng với 「なくて」, các mẫu còn lại thì ok.
① 東京に行かないで /行かずに /行かず、大阪に行った。
→ Tôi đã không đi Tokyo mà đi Osaka.
② コーヒー を飲まないで /飲まずに /飲まず、ココア を飲んだ。
→ Tôi đã không uống cà phê mà uống cacao.
③ ご飯を食べないで /食べずに /食べず、うどん を食べた。
→ Tôi đã không ăn cơm mà ăn mì udon.
④ 親が来ないで子どもが来た。
→ Hãy làm việc đi, đừng để tâm đến thất bại nữa.Ba không đến mà con đến.
⑤ ロンドには行かないで、パリとローマに行った。
→ Hãy làm việc đi, đừng để tâm đến thất bại nữa.Không đi Londo mà đi Paris với Roma.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑥ 運動してもちっともやせないで、かえって体重が少し増えた。
→ Hãy làm việc đi, đừng để tâm đến thất bại nữa.Dẫu có có tập thể dục cũng không ốm đi chút nào, mà ngược lại còn hơi tăng cân.
⑦ 頑張っているのに、成績はちっともよくならないで、むしろ下がってきている。
→ Hãy làm việc đi, đừng để tâm đến thất bại nữa.Dù đã cố gắng nhưng thành tích vẫn không hơn chút nào, trái lại còn hơi đi xuống.
⑧ 失敗を気にせずに、仕事をしなさい。
→ Hãy làm việc đi, đừng để tâm đến thất bại nữa.