Về cơ bản:
- ないで = ずに
- なくて = ず
Cấu trúc
Động từ thể ない/ Tính từ thể phủ định → なくて
Động từ thể ない (bỏ ない) + ず/ ずに
(Ngoại lệ: しない → せず/ せずに)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Chỉ nguyên nhân.
- ② Chỉ tình trạng “không làm gì đó”
- ③ Chỉ trạng thái không làm A mà làm B (chỉ sự tương phản)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1 : Chỉ nguyên nhân
ー Thường được dịch là: vì không…nên
ー Trong văn viết có thể thay bằng ずに
① 彼女が来ないで /来なくて /来ずに /来ず、心配している。
→ Vì cô ấy không đến nên tôi lo lắng.
② 試験にうからないで / うからなくて / うからずに / うからず、落ち込んだ。
→ Tôi suy sụp vì không vượt qua kì thi.
③ お金が
→ Không có tiền nên rất khó khăn. (Chỉ 「なくて」 mới dùng được với danh từ)
④ テスト がむずかしく
→ Tốt quá vì bài kiểm tra không khó. (Chỉ 「なくて」 mới dùng được với tính từ)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Thật tiếc nuối vì mình không thể hiểu được tiếng Anh.
Cách dùng 2 : Chỉ tình trạng “không làm gì đó”
ー Thường được dịch là: Mà không…
※ Trong trường hợp này không dùng với 「なくて」, các mẫu còn lại thì ok.
※Lưu ý: する → せず/せずに
→ Tôi đã đến trường mà không ăn sáng.
② 辞書を使わないで /使わずに /使わず、日本語で文章を書きました。
→ Tôi đã viết bài luận bằng tiếng Nhật mà không dùng từ điển.
③ 昨夜歯をみがかないで / みがかずに / みがかず、寝てしまった。
→ Tôi hôm qua tôi đã đi ngủ mà không đánh răng.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑭ 相手の話も聞かずに自分の主張だけ通そうとするなんて、それはわがままというものだ。
Cách dùng 3 : Chỉ trạng thái không làm A mà làm B
ー Thường được dịch là: không A mà B
ー Trong trường hợp này cũng không dùng với 「なくて」, các mẫu còn lại thì ok.
① 東京に行かないで /行かずに /行かず、大阪に行った。
→ Tôi đã không đi Tokyo mà đi Osaka.
② コーヒー を飲まないで /飲まずに /飲まず、ココア を飲んだ。
→ Tôi đã không uống cà phê mà uống cacao.
③ ご飯を食べないで /食べずに /食べず、うどん を食べた。
→ Tôi đã không ăn cơm mà ăn mì udon.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!