Cách dùng / Ý nghĩa
- ①「~ないと」là thể ngắn của 「~ないといけない」 và 「~なくちゃ」 là thể ngắn của 「~なければならない」mà chúng ta đã học ở trình độ N5. (Ôn lại なけらばならない ないといけない).
- ② Hai mẫu câu rút gọn này dùng để nói đến những hành động bản thân nhận thức là phải làm, bắt buộc làm, không làm không được. thường được dùng trong hội thoại hàng ngày.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 明日は早く出かけるから、もう寝ないと。
→ Tôi phải ngủ thôi vì mai sẽ ra ngoài sớm.
② 試験まであと 1ヵ月だ。がんばって勉強しないと。
→ Chỉ còn một tháng nữa là đến kỳ thì rồi. Phải cố gắng học thôi.
③ 田中さんに メール の返事を しなくちゃ。
→ Tôi phải trả lời mail cho anh Tanaka.
④ 明日までに先生に レポート を ださなくちゃ。
→ Tôi phải nộp báo cáo cho thầy giáo trước ngày mai.
⑤ もういかないと
→ Tôi phải đi bây giờ
⑥ 自分で チャンス を取らないと職業が出来ないよ。
→ Nếu không tự nắm bắt cơ hội thì sẽ không có việc làm đâu.
⑦ 親の教訓を気にならないといい人にならない。
→ Nếu không để tâm tới lời giáo huấn của cha mẹ thì không trở thành người tốt được đâu.
⑧ 早くしないと間に合わないよ。
→ Nếu không làm nhanh thì không kịp đâu.
⑨ このいい機会を取らないと他人に取られますよ。
→ Nếu không nắm bắt cơ hội tốt này thì sẽ bị người khác lấy mất đấy.
→ Tôi phải ngủ thôi vì mai sẽ ra ngoài sớm.
② 試験まであと 1ヵ月だ。がんばって勉強しないと。
→ Chỉ còn một tháng nữa là đến kỳ thì rồi. Phải cố gắng học thôi.
③ 田中さんに メール の返事を しなくちゃ。
→ Tôi phải trả lời mail cho anh Tanaka.
④ 明日までに先生に レポート を ださなくちゃ。
→ Tôi phải nộp báo cáo cho thầy giáo trước ngày mai.
⑤ もういかないと
→ Tôi phải đi bây giờ
⑥ 自分で チャンス を取らないと職業が出来ないよ。
→ Nếu không tự nắm bắt cơ hội thì sẽ không có việc làm đâu.
⑦ 親の教訓を気にならないといい人にならない。
→ Nếu không để tâm tới lời giáo huấn của cha mẹ thì không trở thành người tốt được đâu.
⑧ 早くしないと間に合わないよ。
→ Nếu không làm nhanh thì không kịp đâu.
⑨ このいい機会を取らないと他人に取られますよ。
→ Nếu không nắm bắt cơ hội tốt này thì sẽ bị người khác lấy mất đấy.