Cấu trúc
[Động từ thể thường / Danh từ] + なんて
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói thân mật, suồng sã của 「なんと/なんという N」
- ② Nêu ví dụ để miêu tả, tường thuật hoặc phủ định, xem thường, khinh miệt.
- ③ Diễn tả tâm trạng kinh ngạc, khiếp đảm
- ④ Dẫn lại nội dung lời nói, suy nghĩ
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1 : Là cách nói thân mật, suồng sã của 「なんと/なんというN」
Cách sử dụng: 『なんて』đi trước các các động từ như 「言う」「書く」v.v. để diễn tả ý rằng: “nội dung đó không rõ”. Đây là cách nói thân mật, suồng sã của 「なんと」 hoặc 「なんという」.
Thường được dịch là: Gì / Tên là gì / Gọi là gì
Thường được dịch là: Gì / Tên là gì / Gọi là gì
① よく聞こえないのですが、あの人はなんて言っているのですか。
→ Tôi không nghe rõ, vậy chớ người ấy nói gì vậy?
② この字はなんて書いてあるのか分からない。
→ Tôi không biết chữ này viết gì.
③ このことを知ったら、お母さんなんて思うかしら。
→ Nếu biết chuyện này, không biết mẹ sẽ nghĩ gì.
④ なんて言っているんですか。
→ Anh đang nói gì thế?
⑤ さっき来た人はなんていう人ですか。
→ Người mới tới hồi nãy tên gì vậy?
⑥ 後藤さんはなんていう会社にお勤めですか。
→ Anh Goto làm việc ở công ty tên là gì vậy?
⑦ あの人、なんて名前だったかしら。
→ Người ấy tên là gì quên mất rồi nhỉ.
⑧ 彼、なんて町に住んでいるんだっけ。
→ Anh ấy đang sống ở thành phố tên là gì vậy nhỉ.
⑨ 試験なんて嫌いだ。
→ Tôi ghét (những thứ như) thi cử. → chán nản/ bất mãn.
⑩ 漢字なんて書けない。
→ Tôi không thế viết được (cái thứ gọi là) kanji.
⑪ うわさなんて、みんなすぐに忘れるよ。
→ Những kiểu tin đồn thì mọi người sẽ chóng quên thôi.
⑫ 日本に一人で行くなんてすごいね。
→ Một mình đi sang Nhật thật là ngưỡng mộ ghê.
⑬ そんなこと を言うなんてひどい。
→ Điều như thế cũng nói ra thì thật là đáng sợ/ ghê tởm
⑭ 彼はあんなこと を するなんて信じられない。
→ Không thể tin là anh ấy lại làm cái điều như vậy
⑮ もう恋なんてしない。
→ Từ giờ không có yêu đương gì nữa.
⑨ 試験なんて嫌いだ。
→ Tôi ghét (những thứ như) thi cử. → chán nản/ bất mãn.
⑩ 漢字なんて書けない。
→ Tôi không thế viết được (cái thứ gọi là) kanji.
⑪ うわさなんて、みんなすぐに忘れるよ。
→ Những kiểu tin đồn thì mọi người sẽ chóng quên thôi.
⑫ 日本に一人で行くなんてすごいね。
→ Một mình đi sang Nhật thật là ngưỡng mộ ghê.
⑬ そんなこと を言うなんてひどい。
→ Điều như thế cũng nói ra thì thật là đáng sợ/ ghê tởm
⑭ 彼はあんなこと を するなんて信じられない。
→ Không thể tin là anh ấy lại làm cái điều như vậy
⑮ もう恋なんてしない。
→ Từ giờ không có yêu đương gì nữa.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2 : Nêu ví dụ để miêu tả, tường thuật hoặc phủ định, xem thường, khinh miệt.
Cách sử dụng: 『なんて』được sử dụng để miêu tả, tường thuật một sự việc cụ thể. Thường bao hàm ý phủ định, xem sự việc đó, cái đó không quan trọng. Thường đi cùng với cảm xúc xem thường.
Thường được dịch là: Như… / Này nọ… / Này kia…
– 「~なんて」mang tính văn nói hơn so với “など”
Thường được dịch là: Như… / Này nọ… / Này kia…
– 「~なんて」mang tính văn nói hơn so với “など”
① 映画なんてめったに見ないよ。
→ Tôi hiếm khi nào đi xem phim này nọ.
② 殺人なんて恐ろしいことはできない。
→ Những chuyện đáng sợ như giết người thì tôi không làm được.
③ バドミントンなんて誰でもできると思ったんですが、やってみるとかなり激しいスポーツでした。
→ Tôi cứ nghĩ như cầu lông thì ai chơi cũng được nhưng khi chơi thử thì mới biết đó là một môn khá khó chơi.
④ お宅のワンちゃん、いい子ですね。うちの犬なんて、ぜんぜん私の言うことを聞かないんです。
→ Cún cưng nhà chị ngoan nhỉ. Như chó nhà tôi thì chẳng chịu nghe lời tôi gì cả.
⑤ 納豆なんて嫌いだ。
→ Món Natto (đậu nành lên men) gì đấy thì tôi không ưa.
⑥ あなたなんて嫌いだ。
→ Cái thứ như anh, tôi chút ghét!
⑦ いつもうそばかりついてるあんな人の言うことなんて信じられない。
→ Những gì điều thốt ra từ một người luôn nói dối như thế thì không thể nào tin nổi.
⑧ そんな馬鹿げた話なんて、誰も信じませんよ。
→ Chuyện điên rồ như thế, ai mà tin chứ.
⑨ この仕事なんて一日でできるよ。
→ Như công việc thế này thì chỉ một ngày là xong thôi.
⑩ このぐらいのケガ、なんてことないさ。
→ Vết thương cỡ này, nhằm nhò gì.
⑪ 行くなんて言っていない。
→ Tôi không hề nói là sẽ đi.
⑫ 気の毒だなんて思わない。
→ Tôi không hề cảm thấy đáng thương.
⑬ 高田なんてやつは知らない。
→ Tôi không biết Takada này kia là thằng nào.
⑭ 生活に困るなんてことはない。
→ Không có chuyện tôi khổ sở kiếm sống.
⑮ 愛してるよなんてね。
→ Nhỏ đó nói với tao rằng “Em yêu anh lắm!”
* Lặp lời nói của mình, hoặc ai đó, thể hiện cảm xúc chế nhạo hoặc nhạo bán. Cũng có khi nói「なんちゃって」
⑯ ケーキ を作るなんて、簡単だよ。
→ Làm bánh ư, quá là dễ dàng.
⑰ AKB の曲なんて歌わない。
→ Tôi không hát thứ nhạc như của AKB.
⑱ 幽霊なんて怖くない。
→ Tôi chẳng sợ ma quỷ gì cả.
⑯ ケーキ を作るなんて、簡単だよ。
→ Làm bánh ư, quá là dễ dàng.
⑰ AKB の曲なんて歌わない。
→ Tôi không hát thứ nhạc như của AKB.
⑱ 幽霊なんて怖くない。
→ Tôi chẳng sợ ma quỷ gì cả.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2 : Diễn tả tâm trạng kinh ngạc, khiếp đảm
Cách sử dụng: được sử dụng để “diễn tả tâm trạng kinh ngạc, nể phục; hoặc ngạc nhiên, hoặc khiếp đảm đối với một mức độ đáng sợ”.
Thường được dịch là: Quá cừ / Quá quắt / Quá đáng / Không ngờ
Thường được dịch là: Quá cừ / Quá quắt / Quá đáng / Không ngờ
① あなたって人は、なんていう人なの。
→ Cậu là một người cừ thật đấy.
② なんてすばらしいんだろう。
*「なんとすばらしいのだろう」
→ Tuyệt vời đấy chứ nhỉ.
③ あれだけの仕事を一日で片付けてしまうなんて、なんていう早業だろう。
→ Trong một ngày mà thu xếp xong một công việc cỡ đó, thật là nhanh nhẹn, chóng vánh.
④ 温泉旅行のプレゼントなんてお年寄りにとても喜ばれますよ。
→ Quà tặng là một chuyến du lịch tắm suối nước nóng thì người cao tuổi sẽ thích lắm đấy.
⑤ 旅行に行けるなんていいなあ。
→ Được đi du lịch thích nhỉ.
⑥ なんてことだ。ひどい話だ。<動画ニュースを見た後>
→ Chuyện gì thế này. Thật khủng khiếp. <sau khi xem tin tức xong>
⑦ 事故で子供を失ってしまうなんて、なんてことだ。
→ Bị mất đứa con trong một tai nạn, thật là một điều quá sức chịu đựng.
⑧ 友人を見殺しにするなんて、あなたってなんて人なの。
→ Nhìn bạn mình chết mà không tiếp cứu. Anh là loại người gì thế?
⑨ 一家そろって海外旅行だなんて、うらやましいですね。
→ Cả nhà đông đủ cùng nhau đi du lịch nước ngoài, tôi thèm được như thế biết bao.
⑩ あなたにそんなことを言うなんて、実にひどい男だ。
→ Nói với một anh một lời như thế thì hắn ta thực là một thứ đàn ông đáng tởm.
⑪ こんなところであなたに会うなんて、びっくりしましたよ。
→ Không ngờ gặp lại anh ở một chỗ thế này.
⑫ こんな安い給料でまじめに働くなんてばからしい。
→ Với mức lương thấp như thế này thì làm việc nghiêm túc là chuyện điên rồ.
⑬ あんな怠け者が一生懸命働きたいなんて、嘘に決まっているでしょう。
→ Một kẻ lười biếng như thế mà lại nói là muốn làm việc chăm chỉ thì nhất định là nói dối.
⑭ この吹雪の中を出ていくなんて、命を捨てに行くようなものだ。
→ Trong cơn bão tuyết như thế này mà lại ra đi, chẳng khác nào đi bán mạng mình.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 4 : Dẫn lại nội dung lời nói, suy nghĩ
Cách sử dụng: Dẫn theo ở phía sau những động từ như 言う、思う、考える, hoặc những danh từ có nghĩa tương đương, để diễn tả nội dung của lời phát ngôn hay suy nghĩ đó, đồng thời cũng diễn tả ý bất ngờ hay ý khinh thị đối với nội dung đó. Là cách nói thân mật, suồng sã của 「などと」.
Thường được dịch là: Rằng, cho rằng, nói rằng…
Thường được dịch là: Rằng, cho rằng, nói rằng…
① みんなには時間を守れなんて言ったけど、そういった本人が遅刻してしまった。
→ Bảo mọi người hãy tuân thủ giờ giấc, vậy mà chính đương sự lại tới trễ.
② 息子が大学進学は嫌だなんて言い出して困っている。
→ Tôi đang khó xử, vì thằng con tôi nói rằng nó không thích học lên đại học.
③ 私が彼をだましたなんて言っているらしいけど、彼のほうこそ嘘をついているんです。
→ Dường như nó nói rằng tôi đã gạt gẫm nó, nhưng chính nó mới là kẻ dối dạt.
④ あやまれば許してもらえるなんて甘い考えは捨てなさい。
→ Con hãy dẹp bỏ cái suy nghĩ dễ dãi cho rằng nếu xin lỗi thì sẽ được tha thứ.
⑤ まさか、親に頼めば借金を払ってもらえるなんて思っているんじゃないでしょうね。
→ Chẳng lẽ cậu lại nghĩ rằng nếu đến xin thì sẽ được cha mẹ trả giùm cho món nợ đó sao.
NÂNG CAO
※ Đôi khi, người nói dừng câu ở なんて, không thêm gì phía sau nhưng người nghe vẫn hiểu được ý nghĩa đằng sau đó.
① まだ 6月なのに台風が来るなんて…
→ Mới tháng 6 mà đã có bão ư? → ngạc nhiên
② 1万円もした ワイン がこんなにまずいなんて…
→ Chi tận 1 man để mua mà rượu chán như này … → thất vọng
③ こんなかわいい彼女ができたなんて…
→ Có thể làm người yêu của một cô gái đáng yêu như cô ấy thật là… → hạnh phúc, hãnh diện
④ そんなこと を言うなんて…
→ Điều như vậy mà cũng nói ra được, thật là … → kinh ngạc, bức xúc
⑤ 私なんて…
→ Người như tôi… (thì làm được gì) → tự ti
→ Mới tháng 6 mà đã có bão ư? → ngạc nhiên
② 1万円もした ワイン がこんなにまずいなんて…
→ Chi tận 1 man để mua mà rượu chán như này … → thất vọng
③ こんなかわいい彼女ができたなんて…
→ Có thể làm người yêu của một cô gái đáng yêu như cô ấy thật là… → hạnh phúc, hãnh diện
④ そんなこと を言うなんて…
→ Điều như vậy mà cũng nói ra được, thật là … → kinh ngạc, bức xúc
⑤ 私なんて…
→ Người như tôi… (thì làm được gì) → tự ti