Cấu trúc
[Danh từ] + なんか
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đưa ra một số ví dụ (đây là cách nói trong hội thoại hàng ngày thay cho など)
- ② Xem thường, xem nhẹ hoặc khiêm tốn
- ③ Diễn tả tình trạng “không biết tại sao, không rõ là cái gì”
- ④ Gợi ý, nêu ví dụ
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1 : Dạng vắn tắt, thân mật của 「なにか」
Cách sử dụng: 『なんか』Là cách nói vắn tắt, thân mật của 「なにか」, sử dụng trong văn nói. Dùng để biểu thị một sự vật mà mình không thể chỉ định rõ ràng. Có nghĩa là: Cái gì đó / …gì đó
① A:なんか食べるものない?
B:冷蔵庫見てみたら?なんか入っていると思うけど。
– Có cái gì ăn không?
– Thử mở tủ lạnh ra xem sao. Chắc là trong ấy sẽ có gì đấy.
② 誕生日にはなんか買ってやろうと思っています。
→ Vào ngày sinh nhật, tôi định mua cái gì đó tặng.
③ 今日手伝えなかったことは、きっと何かで償うよ。
→ Việc tôi không thể giúp anh hôm nay, chắc chắn tôi sẽ bù lại bằng một cái gì đó.
④ 何か変な音が聞こえませんでしたか。
→ Anh không nghe thấy tiếng động kỳ lạ gì cả sao?
⑤ この部屋、何か匂わない?
→ Căn phòng này, anh có ngửi thấy mùi gì không?
⑥ 休みの日は渋谷や原宿なんかよく行きます。
→ Ngày nghỉ tôi thường đi những chỗ như Shibuya hay Harajuku.
⑦ 「どれにしようかなあ」ー「これなんか(は)、どう」
→ ”Lấy cái nào bây giờ?” / Cái này chẳng hạn, thế nào?
⑧ 明日連絡することなんかはここに書いておいてね。
→ Những điều liên quan đến việc liên lạc ngày mai tôi đã viết sẵn ở đây rồi nhé.
⑥ 休みの日は渋谷や原宿なんかよく行きます。
→ Ngày nghỉ tôi thường đi những chỗ như Shibuya hay Harajuku.
⑦ 「どれにしようかなあ」ー「これなんか(は)、どう」
→ ”Lấy cái nào bây giờ?” / Cái này chẳng hạn, thế nào?
⑧ 明日連絡することなんかはここに書いておいてね。
→ Những điều liên quan đến việc liên lạc ngày mai tôi đã viết sẵn ở đây rồi nhé.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2 : Xem thường, xem nhẹ hoặc khiêm tốn
Cách sử dụng: 『~なんか』sử dụng khi nói về cái gì đó mà bạn nghĩ không quan trọng lắm (hoặc xem thường, xem nhẹ). Cũng được sử dụng khi khiêm tốn. Có nghĩa là: Hay gì đấy / này kia / này nọ
① テレビなんかなくても、パソコンがあれば困らない。
→ Dù không có tivi hay gì đấy, chỉ cần có máy laptop thì chả sao cả.
② どんなに体にいいと言われても、にんじんなんか食べたくない。
→ Dù có bị nói là tốt cho sức khỏe thế nào đi nữa thì tôi cũng chả thèm ăn cà rốt này kia đâu.
③ 私は仕事が恋人だから結婚なんかしない。
→ Với tôi thì công việc là người yêu nên cưới hỏi này nọ thì không cần.
④ カラオケなんか行きたくない。
→ Karaoke này kia tôi không muốn đi.
⑤ 旅行に何着て行ったらいいか聞かれたから、服なんか何でもいいと答えた。
→ Vì bị hỏi là đi du lịch thì nên mặc gì thì được nên tôi đã trả lời là, quần áo này nọ thì sao cũng được.
⑥ N3なんか、ちゃんと準備すれば簡単だよ。
→ N3 này nọ, chỉ cần chuẩn bị đàng hoàn thì đơn giản thôi.
⑦ 国のためにと言っているけど、政治家なんか信じられない。
→ Mặc dù họ nói là vì đất nước, nhưng các chính trị gia này kia thì không tin nổi.
⑧ この町は人口が少ないだから、空港なんか要らないよ。
→ Thị trấn này vì dân số ít nên sân bay này nọ thì không cần đâu.
⑨ お化粧なんかしてはいけません。
→ Trang điểm hay gì đấy thì không được làm nhé.
⑩ こんな簡単な仕事なんか一日でできる。
→ Công việc đơn giản như thế này thì chỉ cần một ngày là xong.
⑪ A:先月営業部で成績トップになったそうですね。すごいですね。
B:いえいえ、私なんか、まだまだです。
– Ngay nói anh đứng đầu thành thích về sales tháng rồi hả? Anh giỏi thật nhỉ.
– Không đâu, không đâu. Tôi đấy à, còn kém lắm.
⑫ ゲーム なんか興味ないよ。
→ Mấy thứ game gủng tôi không có hứng thú.
⑬ 「Tiengnhatdongian」なんか聞いたことないよ。
→ Tôi chưa từng nghe nói đến Tiếng Nhật Đơn Giản là cái gì.
⑭ お金なんかはちょっとでいいのだ。
→ Tiền thì có chút cũng tốt.
⑮ 幽霊なんかいるもんか。
→ Ma quỷ cũng tồn tại ư? (Ai mà thèm tin là có ma quỷ)
⑫ ゲーム なんか興味ないよ。
→ Mấy thứ game gủng tôi không có hứng thú.
⑬ 「Tiengnhatdongian」なんか聞いたことないよ。
→ Tôi chưa từng nghe nói đến Tiếng Nhật Đơn Giản là cái gì.
⑭ お金なんかはちょっとでいいのだ。
→ Tiền thì có chút cũng tốt.
⑮ 幽霊なんかいるもんか。
→ Ma quỷ cũng tồn tại ư? (Ai mà thèm tin là có ma quỷ)
Cách dùng 3 : Diễn tả tình trạng “Không biết tại sao, không rõ là cái gì”
Cách sử dụng: 『~なんか』diễn tả ý “Không biết tại sao, không rõ là cái gì”.
Có nghĩa là: <tình trạng> Thế nào ấy…
Có nghĩa là: <tình trạng> Thế nào ấy…
① なんかうれしそうな顔だ。
→ Gương mặt cô ấy trông có vẻ vui thế nào ấy.
② 彼女と話しているとなんかほっとした気持ちになる。
→ Hễ cứ nói chuyện với cô ấy, là tôi cảm thấy nhẹ nhõm thế nào ấy.
③ あの人の言っていること、なんか変だと思いませんか。
→ Những điều người ấy nói, anh không thấy có gì kỳ cục sao?
④ 今日は子供たちがなんか妙に静かですね。何かいたずらをしているんじゃありませんか。
→ Hôm nay bọn trẻ yên ắng lạ thường thế nào ấy. Chắc chúng đang nghịch phá cái gì đây.
⑤ なんか不思議だなあ、この町は。前に来たことがあるような気がしてならない。
→ Cái thành phố này, nó lạ lùng thế nào ấy. Mình có cảm giác dường như trước kia đã từng đến đây rồi.
⑥ なんかちょっと寂しいね。
→ Buồn buồn sao ấy nhỉ.
⑦ なんかね / なんかさ。今日、電車に乗ったら、なんか変な人がいて ・・・。なんかよくわかんない事を ぶつぶつ言ってったよ。
→ Này này, hôm nay, tớ vừa lên tàu thì thấy có một người, kiểu gì kì lạ lắm… Kiểu như là hắn cứ lẩm bẩm lảm nhảm cái gì tớ chả hiểu.
⑧ 最近、いくら寝ても眠い。なんか、変な病気にでもかかったのかな。
→ Gần đây, tớ ngủ bao nhiêu cũng vẫn thấy buồn ngủ. Kiểu như là mắc phải bệnh gì lạ rồi ấy.
⑦ なんかね / なんかさ。今日、電車に乗ったら、なんか変な人がいて ・・・。なんかよくわかんない事を ぶつぶつ言ってったよ。
→ Này này, hôm nay, tớ vừa lên tàu thì thấy có một người, kiểu gì kì lạ lắm… Kiểu như là hắn cứ lẩm bẩm lảm nhảm cái gì tớ chả hiểu.
⑧ 最近、いくら寝ても眠い。なんか、変な病気にでもかかったのかな。
→ Gần đây, tớ ngủ bao nhiêu cũng vẫn thấy buồn ngủ. Kiểu như là mắc phải bệnh gì lạ rồi ấy.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 4 : Gợi ý, Nêu ví dụ
– 『~なんか』dùng thay cho “~など”. Sử dụng khi muốn đưa ra gợi ý nhẹ nhàng với hình thức giao cho đối phương tự phán đoán, quyết định cái khác cũng được. Cũng có thể sử dụng hình thức “~なんて”. Có nghĩa là: Chẳng hạn / này kia
– 「~なんか」「~なんて」mang tính văn nói hơn so với “など”
– 「~なんか」「~なんて」mang tính văn nói hơn so với “など”
① こちらのセーターなんかいかがでしょう。この色は今年の流行色です。
→ Cái áo len này chị thấy thế nào? Màu sắc này cũng là màu thịnh hành của năm nay đấy.
② 食料品なんかは近くの店で買うことができます。
→ Thực phẩm này kia, có thể mua ở cửa hàng gần đây.
③ A:運動したいと思うんですけど、なかなか…。
B:誰にでも簡単にできて、楽しめるスポーツもありますよ。ボウリングなんかいいんじゃないですか。
– Tôi muốn tập thể dục nhưng mãi chưa bắt đầu được…
– Có một số môn thể thao mà ai cũng dễ dàng chơi được đấy. Như môn bowling chẳng hạn?
④ お酒はワインなんか好きで、よく飲んでいます。
→ Nói về rượu, thì tôi thích rượu vang chẳng hạn, và thường hay uống lắm.
⑤ スープにするから、この肉なんかいいと思いますよ。
→ Vì tôi sẽ nấu súp nên tôi nghĩ miếng thịt này chẳng hạn sẽ phù hợp.
⑥ A:ご馳走様でした。
B:食後にコーヒーなんかいかがですか。
– Cảm ơn anh vì bữa ăn.
– Ăn xong chúng ta dùng cà phê này kia nhé?
⑦ 部品やなんかは揃っているんですが、技術者がいないので直せないんです。
→ Những thứ như phụ tùng này kia chẳng hạn, thì đã gom đủ rồi, nhưng vì không có nhân viên kỹ thuật, nên không thể sửa được.
⑧ 山本さんや鈴木さんなんかはこの案に反対のようです。
→ Anh Yamamoto và anh Suzuki chẳng hạn, dường như phản đối phương án này.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!