Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đưa ra một số ví dụ (đây là cách nói trong hội thoại hàng ngày thay cho など)
- ② Xem thường, xem nhẹ hoặc khiêm tốn
- ③ Diễn tả tình trạng “không biết tại sao, không rõ là cái gì”
- ④ Gợi ý, nêu ví dụ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1 : Dạng vắn tắt, thân mật của 「なにか」
⑥ 休みの日は渋谷や原宿なんかよく行きます。
→ Ngày nghỉ tôi thường đi những chỗ như Shibuya hay Harajuku.
⑦ 「どれにしようかなあ」ー「これなんか(は)、どう」
→ ”Lấy cái nào bây giờ?” / Cái này chẳng hạn, thế nào?
⑧ 明日連絡することなんかはここに書いておいてね。
→ Những điều liên quan đến việc liên lạc ngày mai tôi đã viết sẵn ở đây rồi nhé.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2 : Xem thường, xem nhẹ hoặc khiêm tốn
⑫ ゲーム なんか興味ないよ。
→ Mấy thứ game gủng tôi không có hứng thú.
⑬ 「Tiengnhatdongian」なんか聞いたことないよ。
→ Tôi chưa từng nghe nói đến Tiếng Nhật Đơn Giản là cái gì.
⑭ お金なんかはちょっとでいいのだ。
→ Tiền thì có chút cũng tốt.
⑮ 幽霊なんかいるもんか。
→ Ma quỷ cũng tồn tại ư? (Ai mà thèm tin là có ma quỷ)
Cách dùng 3 : Diễn tả tình trạng “Không biết tại sao, không rõ là cái gì”
Có nghĩa là: <tình trạng> Thế nào ấy…
⑦ なんかね / なんかさ。今日、電車に乗ったら、なんか変な人がいて ・・・。なんかよくわかんない事を ぶつぶつ言ってったよ。
→ Này này, hôm nay, tớ vừa lên tàu thì thấy có một người, kiểu gì kì lạ lắm… Kiểu như là hắn cứ lẩm bẩm lảm nhảm cái gì tớ chả hiểu.
⑧ 最近、いくら寝ても眠い。なんか、変な病気にでもかかったのかな。
→ Gần đây, tớ ngủ bao nhiêu cũng vẫn thấy buồn ngủ. Kiểu như là mắc phải bệnh gì lạ rồi ấy.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 4 : Gợi ý, Nêu ví dụ
– 「~なんか」「~なんて」mang tính văn nói hơn so với “など”
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!