Cấu trúc
Động từ thể thường + にしても
Tính từ い/ Tính từな + にしても
Danh từ +にしても
Tính từ い/ Tính từ
Danh từ +にしても
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn tả ý nghĩa “cho dù là trong trường hợp như vậy đi nữa, thì cũng … “, thường thể hiện thái độ bất mãn hoặc không phục của người nói.
- ③ Cấu trúc này có cách sử dụng tương tự như「 ~としても」「~にしろ」「~にせよ」Nhưng có 1 điểm khác biệt là vế trước của としても chỉ là giả định. Vế trước của にしても・にしろ・にせよ có thể là giả định, có thể là sự thực. Ngoài ra thì にしろ mang tính kiểu cách, cứng nhắc hơn các cách nói còn lại
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 謝るにしても、もう少しちゃんと謝るべきだ。
→ Nếu xin lỗi thì cũng nên xin lỗi cho nghiêm túc một chút.
② 忙しいにしても、欠席の連絡を してこないのはよくない。
→ Dù có bận đi chăng nữa nhưng vắng mặt mà không liên lạc gì cả thì thật không tốt.
③ A:明日の忘年会、出席できますか。
ー B: う ー ん、どうかな ・・・。出席するにしても、だいぶ遅い時間になる。
→ A: Cậu có dự được tiệc cuối năm vào ngày mai không?
ー B: À, làm thế nào nhỉ …. Ngay cả tớ có tham dự được đi nữa thì cũng sẽ đến khá muộn đấy.
④ 日本人にしても、敬語は難しい。
→ Ngay cả với người Nhật thì kính ngữ cũng rất khó.
⑤ 遅れて来るにしても、電話一本、連絡を入れるべきだ。
→ Dù đến muộn thì cũng nên gọi một cuộc điện thoại thông báo.
⑥ どんな人間にしても長所はあるものだ。
→ Dù là người nào thì cũng có sở trường.
⑦ いくら忙しいにしても、食事を しないのはよくない。
→ Ngay cả là bận đến thế nào, bỏ ăn là không tốt.
⑧ いくら体が丈夫であるにしても、そんなに働いたら病気になりま すよ .
→ Dù dai sức thế nào đi nữa, làm việc cỡ đó thì ốm mất đấy.
⑨ 中古の家を買うにしても借金しなければならない。
→ Dù là mua một cái nhà cũ nhưng vẫn phải vay tiền.
→ Nếu xin lỗi thì cũng nên xin lỗi cho nghiêm túc một chút.
② 忙しいにしても、欠席の連絡を してこないのはよくない。
→ Dù có bận đi chăng nữa nhưng vắng mặt mà không liên lạc gì cả thì thật không tốt.
③ A:明日の忘年会、出席できますか。
ー B: う ー ん、どうかな ・・・。出席するにしても、だいぶ遅い時間になる。
→ A: Cậu có dự được tiệc cuối năm vào ngày mai không?
ー B: À, làm thế nào nhỉ …. Ngay cả tớ có tham dự được đi nữa thì cũng sẽ đến khá muộn đấy.
④ 日本人にしても、敬語は難しい。
→ Ngay cả với người Nhật thì kính ngữ cũng rất khó.
⑤ 遅れて来るにしても、電話一本、連絡を入れるべきだ。
→ Dù đến muộn thì cũng nên gọi một cuộc điện thoại thông báo.
⑥ どんな人間にしても長所はあるものだ。
→ Dù là người nào thì cũng có sở trường.
⑦ いくら忙しいにしても、食事を しないのはよくない。
→ Ngay cả là bận đến thế nào, bỏ ăn là không tốt.
⑧ いくら体が丈夫であるにしても、そんなに働いたら病気になりま すよ .
→ Dù dai sức thế nào đi nữa, làm việc cỡ đó thì ốm mất đấy.
⑨ 中古の家を買うにしても借金しなければならない。
→ Dù là mua một cái nhà cũ nhưng vẫn phải vay tiền.
⑩ いつかフランスに行くにしても、都会には住みたくない。
→ Cho dẫu một lúc nào đó tôi có đi Pháp đi nữa thì tôi cũng không muốn sống ở thành phố lớn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ いつか帰国するにしても、この国との関係を持ち続けたい。
→ Dẫu cho một ngày nào đó tôi có về nước đi nữa thì tôi vẫn muốn giữ mỗi quan hệ với đất nước này.
⑫ いつかこのアパートを出なければならないにしても、あまり遠くへは引っ越ししたくない。
→ Dẫu cho một ngày nào đó tôi phải rời khỏi căn hộ này thì tôi cũng không muốn chuyển đi nơi xa nơi này.
⑬ ハワイで一泊するにしても、しないにしてもホテルの予約だけしておこう。
→ Dẫu cho tôi có nghĩ một đêm hoặc không ngủ lại ở Hawai đi nữa thì cũng nên đặt phòng trước.
⑭ 賛成するにしても、反対するにしても、それなりの理由を言ってください。
→ Dẫu cho có tán thành hay phản đối thì cũng nên nói lý do.