[Ngữ pháp N3] に対して/に対する:Đối với…/ Ngược lại, trái lại…/ Cho mỗi….

bình luận Ngữ Pháp N3, N3 Shinkanzen, N3 Soumatome, N3 Mimikara Oboeru, JLPT N3, (5/5)
Cấu trúc
Danh từ  + たいして
Danh từ 1 + たいする + Danh từ 2

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng để diễn tả đối tượng được tác động hoặc hướng về của một hành vi, thái độ, hoặc tình cảm, cảm xúc v.v. (đưa ra 1 đối tượng để thể hiện thái độ, ý kiến). Có thể hiểu chữ ở đây là “Đối” trong “Đối tượng”. 
  • ② Diễn tả sự đối lập hoặc tương phản, khác hẳn nhau giữa hai đối tượng được đưa ra. Có thể hiểu chữ 対 ở đây là “Đối” trong “Đối lập”.
  • ③ Đi với từ chỉ số lượng
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Chú ý
「~に対し、~」sử dụng trong văn viết, hoặc kiểu cách, trang trọng. 
「~に対しては~」lấy đối tượng được tác động/hướng đến làm chủ đề để miêu tả. 
「~に対しても~」nhấn mạnh đối tượng (đối với ngay cả….)
「~に対する + N」「~に対しての + N」là hình thức kết nối hai danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi 
Cách dùng 1 : Để chỉ đối tượng mà hành động trong câu hướng về

① 目上めうえひとたいして敬語けいご使つかうようにしている。
→ Tôi (cố gắng) dùng kính ngữ với người bề trên.

② 発表はっぴょうたいして質問しつもんがあるほうどうぞ。
→ Mời quý vị đặt câu hỏi đối với bài phát biểu.

③ 発表はっぴょうたいする質問しつもんは、このかみいてください。
→ Xin hãy viết câu hỏi đối với bài phát biểu vào giấy này.

④ お客様きゃくさまたいして失礼しつれいなこと をってはいけません。
→ Đối với khách hàng thì không được nói những lời thất lễ.
 
 わたしって合図あいずしたのたいして彼女かのじょおおきくうでってこたえてくれた。
→ Cô ta đã huơ cả cánh tay để đáp lại sự vẫy ta ra hiệu của tôi.
 
 小林先生こばやしせんせい勉強べんきょうきらいな学生がくせいたいして、とりわけしたしみをもってせっしていた。
→ Thầy Kobayashi đối với các học sinh chán ghét học tập, đặc biệt tiếp cận họ một cách gần gủi.
 
⑧ わたし質問しつもんたいしてなにこたえてくれなかった。
→ Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi.
 
 このしょう女性じょせい地位向上ちいこうじょう功績こうせきのあったひとたいしておくられるものです。
→ Giải thưởng này là giải được tặng cho những người có công trong việc nâng cao vai trò của nữ giới.
 
 いまのランさんの発言はつげんたいしてなに反論はんろんのあるかたげてください。
→ Đối với phát biểu của chị Lan vừa rồi, ai có ý kiến phản đối xin hãy giơ tay.
 
⑪ デパートの店員てんいんきゃくたいしてつね丁寧ていねい言葉ことば使つかわなければならない。
→ Nhân viên cửa hàng thì luôn phải sử dụng lời lẽ lịch sự đối với khách hàng.

 わたし発言はつげんたいしてかれ猛烈もうれつ攻撃こうげきくわえてきた。
→ Anh ta đã công kích dữ dội lời nói của tôi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ いいことをしたひとたい表彰状ひょうしょうじょうおくられる。
→ Thư khen thưởng sẽ được gửi cho những người làm điều tốt.
 
⑭ かれ女性じょせいたいして親切しんせつ指導しどうしてくれる。
→ Đối với phụ nữ, anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần.
 
 輸入品ゆにゅうひんたいしては関税かんぜいがかけられている。
→ Đối với hàng nhập khẩu thì bị đánh thuế quan.
 
 田中教授たなかきょうじゅ主張しゅちょうたいしては、みんながいつも大切たいせつにしている。
→ Đối với các nhận định của Giáo sư Tanaka thì mọi người luôn xem trọng.
 
 ちんさんは日本にほん経済けいざいだけではなく日本にほん文化ぶんかたいしても興味きょうみっている。
→ Anh Chin quan tâm không chỉ kinh tế Nhật Bản, mà cả đối với văn hóa Nhật Bản. 
 
 かれだれたいしても親切しんせつでやさしい。
→ Anh ấy đối với ai cũng tốt bụng.
 
 現在容疑者げんざいようぎしゃたいしての取調とりしらべがおこなわれているところです。
→ Hiện nay người ta đang tiến hành hỏi cung đối với các bị can.
 
 被害者ひがいしゃたいする補償問題ほしょうもんだい検討けんとうする
→ Chúng tôi sẽ xem xét vấn đề bồi thường đối với những người bị hại.
 
 青年せいねんの、おやたいする反抗心はんこうしんは、いつごろまれ、いつごろえるのだろうか。
→ Sự phản kháng lại cha mẹ của thanh thiếu niên bắt đầu xuất hiện khi nào và biến mất khi nào nhỉ.
 
 木村課長きむらかちょう部下ぶかたいする態度たいどはいつも公平こうへいだ。
→ Thái độ đối với cấp dưới của Trưởng phòng Kimura lúc nào cũng công bằng.
 
 核実験再開かくじっけんさいかいたいする反対行動はんたいこうどう世界的せかいてきひろがっている。
→ Phong trào phản đối đối với việc tái thí nghiệm hạt nhân lan rộng trên toàn thế giới.
 
 どもたいするおや愛情あいじょうはかれない。
→ Tình yêu của cha mẹ dành cho con cái thật là vô bờ bến (không thể cân đo đong đếm được).
 
㉕ 書画しょがたいする造詣ぞうけいふかい。
→ Kiến thức của anh ấy đối với hội họa và thư pháp thì rất sâu.
Cách dùng 2 : Diễn tả sự đối lập hoặc tương phản

① かれ自民党じみんとう支持しじしているのたいして彼女かのじょ共産党きょうさんとう支援しえんしている。
→ Anh ta thì ủng hộ đảng Tự do dân chủ, ngược lại, cô ấy thì ủng hộ đảng Cộng sản.
 
② あにたかいのたいしておとうとのほうはクラスで一番低いちばんひくい。
→ Người anh thì vóc dáng cao ráo, ngược lại, ông em thì lùn nhất lớp.

③ あの二人ふたりはふたごなのに、あにはおとなしいのたいしておとうとはよくしゃべる。
→ Dù hai người đó là anh em sinh đôi, người anh thì trầm tính còn người em thì nói rất nhiều.

④ 近所きんじょの スーパー はよる11閉店へいてんなのたい、コンビニ は 24時間営業じかんえいぎょうだ。
→ Siêu thị gần đây chỉ mở đến 11 giờ tối nhưng cửa hàng tiện lợi mở cửa suốt 24 giờ.

⑤ この映画えいが海外かいがいでは人気にんきがあるのたいして日本国内にほんこくないではそうでもない。
→ Bộ phim đó nổi tiếng ở nước ngoài nhưng ở trong nước Nhật thì không hẳn thế.

⑥ 一般いっぱんに、日本にほん若者わかもの洋食ようしょくこのむ。それたいして中高年ちゅうこうねん和食わしょくこのむ。
→ Nói chung, giới trẻ Nhật Bản chuộng đồ ăn Tây. Tuy nhiên giới trung cao niên thì lại chuộng đồ ăn Nhật Bản.

⑦ やるがなかったまえ会長かいちょうたいしてあたらしい会長かいちょう素晴すばらしい行動力こうどうりょくがある。
→ Đối lập với vị chủ tịch trước không có động lực làm việc, chủ tịch mới có năng lực tuyệt vời.

⑧ うちでは、ちち感情かんじょうはげしいのたいしてははおだやかな性格せいかくです。
→ Ở nhà, đối lập với bố cảm xúc lúc nào cũng mạnh mẽ, mẹ lại có tính cách nhẹ nhàng
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 3 : Đi với từ chỉ số lượng

① 研究員一人けんきゅういんひとりたいして年間ねんかん40万円まんえん補助金ほじょきんあたえれる。
→ Người ta cấp một số tiền trợ cấp là 400 nghìn yên một năm, cho mỗi nhân viên nghiên cứu.
 
② すな3たいして1の割合わりあいつちぜます。
→ Chúng ta sẽ trộn đất theo tỷ lệ 1 đất cho 3 cát.
 
③ 学生がくせい20ひとたいして教員一人きょういんひとり配置はいちされている。
→ Người ta bố trí một giáo viên cho mỗi 20 học sinh.
 
④ 学生一人がくせいひとりたいして20平米へいべいのスペースが確保かくほされている。
→ Người ta dành một diện tích 20 mét vuông cho mỗi học sinh.
NÂNG CAO
Khác với 「~について「~かんして, mẫu câu này được sử dụng khi thể hiện hành động, động tác, cảm xúc tác động trực tiếp lên đối tượng đứng trước nó.
Phía sau thường là những từ thể hiện mối quan hệ đối lập như
反抗はんこう (phản kháng)反論はんろん (phản đối)抗議こうぎ (kháng nghị) v.v.
Từ khóa: 

nitaishite

nitaisuru


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm