Cấu trúc
食べる → 食べます → 食べ終わるす。
勉強する → 勉強します → 勉強し終わるす。
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả ý kết thúc hoặc làm xong một hành động gì đó diễn ra liên tục trước đó
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
⑤ 今日はもう勉強し終わったので、ゆっくり映画でも見ます。
→ Hôm nay vì mình đã học xong rồi, nên mình sẽ thong thả xem phim.
⑥ この本読み終わったんなら借りてもいいよね?
→ Nếu bạn đọc xong cuốn sách này, bạn có thể cho tôi được không?
⑦ パソコン を使い終わったら、電源は切っておいてください。
→ Sau khi bạn sử dụng máy tính xong, hãy tắt nguồn.
⑧ 作文が書き終わった人から帰ってもいいです。
→ Vì đã viết xong bài văn, bạn có thể về.
⑧ DVD を見終わったので、TSUTAYA に返しに行きます。
→ Vì tôi đã xem xong DVD, tôi sẽ trả nó cho TSUTAYA.
⑨ 田中さんがこの曲を終わったら、帰りましょう。
→ Sau khi anh Tanaka xong bài hát này, hãy về nhà nào.
⑩ アイロン を かけ終わったら、棚にしまっておいて。
→ Sau khi ủi xong, cất vào giá.
⑪ 彼女が話し終わるとみんな黙っていた。
→ Mọi người im lặng cho đến khi cô ấy nói xong.
⑫ もう自分の教室を掃除し終わりましたか?
→ Bạn đã dọn phòng học xong chưa?
⑬ みんなが夕食を食べ終わるまで待ちましょう。。
→ Chúng ta hãy đợi cho đến khi mọi người ăn tối xong.
⑭ 昨日お貸しした マンガ は読み終わりましたか?
→ Bạn đã đọc xong cuốn manga hôm qua tôi cho mượn chưa?
⑮ 宿題を し終わったらすぐ行く。
→ Tôi sẽ đi ngay sau khi tôi hoàn thành bài tập về nhà.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!