Cách Phân biệt あいだ và あいだに trong Tiếng Nhật ra sao?
Cùng tìm hiểu với Tiếng Nhật Đơn Giản nhé !
Cùng tìm hiểu với Tiếng Nhật Đơn Giản nhé !
Cấu trúc
Vる Động từ thể る . / Vている / Vない Động từ thể ない . + 間/ 間に
Aい Tính từ đuôi い . / Aな Tính từ đuôi な . + 間/ 間に
N DANH TỪ . + の + 間/ 間に
Aい Tính từ đuôi い . / Aな Tính từ đuôi な . + 間/ 間に
N DANH TỪ . + の + 間/ 間に
Phân biệt ý nghĩa của 「あいだ」và 「あいだに」
「あいだ」nghĩa là trong suốt một khoảng thời gian nào đó, sự việc hay hành động gì diễn ra liên tục từ đầu đến cuối giai đoạn.
Còn 「あいだに」nghĩa là trong giới hạn một khoảng thời gian nào đó (nhưng trước khi thời gian đó kết thúc), có một sự việc, hay hành động gì đó mang tính khoảnh khắc xảy ra, không phải là hành động diễn ra liên tục.
Còn 「あいだに」nghĩa là trong giới hạn một khoảng thời gian nào đó (nhưng trước khi thời gian đó kết thúc), có một sự việc, hay hành động gì đó mang tính khoảnh khắc xảy ra, không phải là hành động diễn ra liên tục.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 夏休みのあいだ、弟は毎日プール で泳いでいた。
→ Trong suốt thời gian nghỉ hè, em trai tôi ngày nào cũng đi bơi ở bể bơi.
② 雨が降っているあいだ、喫茶店で雨が止むの を待っていた。
→ Trong khi trời mưa, tôi đã ngồi suốt ở quán cà phê để chờ mưa tạnh.
③ 私は長い間彼女を待っていた。
→ Tôi đã đợi cô ấy lâu rồi.
④ 彼は日本にいるあいだ 、ずっと横浜に住んでいました。
→ Trong suốt thời gian ở Nhật, anh ấy sống ở Yokohama.
⑤ お風呂に入っているあいだに、地震があった。
→ Trong khi đang tắm thì có động đất.
⑥ この新聞は電車を待っているあいだに、買った。
→ Tờ báo này là tôi đã mua trong khi đợi tàu.
⑦ 長い間に街がすっかり変わってしまった。
→ Trong một thời gian dài, con phố đã thay đổi hoàn toàn.
⑧ 夏休みのあいだに練習しておいてくださいね。
→ Hãy luyện tập trong thời gian nghỉ hè nhé.
⑨ 日本にいるあいだに、一度富士山に登ってみたい。
→ Trong thời gian ở Nhật tôi muốn thử leo núi Phú Sĩ một lần.
⑩ 知らない間に、こんな時間になっていた。
→ Đã đến giờ này từ lúc nào không biết.
⑪ 子供が寝ている間に洗濯を しました。
→ Trong khi con ngủ, tôi đã giặt đồ.
→ Trong suốt thời gian nghỉ hè, em trai tôi ngày nào cũng đi bơi ở bể bơi.
② 雨が降っているあいだ、喫茶店で雨が止むの を待っていた。
→ Trong khi trời mưa, tôi đã ngồi suốt ở quán cà phê để chờ mưa tạnh.
③ 私は長い間彼女を待っていた。
→ Tôi đã đợi cô ấy lâu rồi.
④ 彼は日本にいるあいだ 、ずっと横浜に住んでいました。
→ Trong suốt thời gian ở Nhật, anh ấy sống ở Yokohama.
⑤ お風呂に入っているあいだに、地震があった。
→ Trong khi đang tắm thì có động đất.
⑥ この新聞は電車を待っているあいだに、買った。
→ Tờ báo này là tôi đã mua trong khi đợi tàu.
⑦ 長い間に街がすっかり変わってしまった。
→ Trong một thời gian dài, con phố đã thay đổi hoàn toàn.
⑧ 夏休みのあいだに練習しておいてくださいね。
→ Hãy luyện tập trong thời gian nghỉ hè nhé.
⑨ 日本にいるあいだに、一度富士山に登ってみたい。
→ Trong thời gian ở Nhật tôi muốn thử leo núi Phú Sĩ một lần.
⑩ 知らない間に、こんな時間になっていた。
→ Đã đến giờ này từ lúc nào không biết.
⑪ 子供が寝ている間に洗濯を しました。
→ Trong khi con ngủ, tôi đã giặt đồ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ 夏休みの間に引っ越ししたいです。
→ Tôi muốn chuyển chổ ở trong kỳ nghỉ hè này.
⑬ 私がいない間にだれか来たのでしょうか。門が少し開いています。
→ Không biết ai đã đến trong khi tôi không có ở nhà. Cửa nhà đang hơi mở.
⑭ 暇な間に本棚を片付けてしまおう。
→ Trong khi còn rảnh chúng ta hãy dọn kệ sách cho gọn gàng nào.
⑮ 長い間に町はすっかり変わってきた。
→ Trong một thời gian dài vừa qua, thị trấn đã thay đổi rất nhiều.
⑯ 私が洗濯している間に、買い物に行って来て。
→ Trong thời gian em giặt đồ thì anh hãy đi chợ đi.
⑰ 彼が出かけている間に、わたしはずっと手紙を書いていた。
→ Trong thời gian anh ấy đi ra ngoài thì tôi đã ngồi viết thư suốt.
⑱ お風呂に入っている間に、地震が起きた。
→ Động đất đã xảy ra trong lúc tôi đang ngâm mình trong bồn tắm.
⑲ 留守の間に泥棒が入った。
→ Tên trộm đã đột nhập vào nhà trong lúc tôi đi vắng.
⑳ 子供が寝ている間に洗濯をしました。
→ Tôi đã giặt đồ trong lúc bé đang ngủ.
㉑ この15年の間に何があったのでしょうか。
→ Tôi tự hỏi không biết đã có gì xảy ra trong suốt thời gian 15 năm qua.
㉒ わたしが友人と話している間に、彼は帰ってしまった。
→ Trong khi tôi đang nói chuyện với bạn thì anh ấy đã bỏ về mất.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
㉓ ベトナムでは、過去20年の間に都市の人口が大幅に増加した。
→ Ở Việt Nam, dân số đô thị đã tăng đáng kể trong 20 năm qua.