Cùng tìm hiểu với Tiếng Nhật Đơn Giản nhé !
Mục lục bài viết
- Đối với những khoảng thời gian mà có thể xác định rõ thời điểm…
- 「うちに」thường bao hàm ý nghĩa là “nếu trong khoảng thời gian đó…
- Những trường hợp diễn tả những sự việc xảy đến bất chợt, bất ngờ, …
- Với cấu trúc “~ないうちに”, diễn đạt khi vế trước vẫn chưa thay đổi…
- Nếu danh từ ở vế trước là DANH-ĐỘNG TỪ thì chỉ được dùng “~間に”,…
Hai mẫu câu này đều có nghĩa là “trong lúc, trong khi”, diễn tả một sự việc hay hành động gì đó xảy ra trong khoảng thời gian đó, nhưng về sắc thái ý nghĩa thì có một số điểm khác biệt như sau:
① この新聞は電車を待っているあいだに / うちに、買った。
→ Tờ báo này là tôi đã mua trong khi đợi tàu.
Khoảng thời gian đợi tàu có thể xác định rõ lúc bắt đầu và kết thúc nên 「あいだに」 phù hợp hơn.
② 1時と 2時のあいだに / うちに、来てください。
→ Hãy đến vào khoảng từ 1 giờ đến 2 giờ.
Khoảng thời gian từ 1 đến 2 giờ có xác định rõ ràng nên 「うちに」 không phù hợp.
③ 長い間に/長いうちに街がすっかり変わってしまった。
→ Trong một thời gian dài, con phố đã thay đổi hoàn toàn.
Người nói nhận thức rõ được khoảng thời gian này là dài nên 「うちに」 không phù hợp.
④ 若いうちに / あいだに勉強しておきなさい。
→ Trong lúc còn trẻ thì hãy học đi.
”Trong lúc còn trẻ” là khoảng thời gian không rõ ràng, nên dùng 「うちに」sẽ tự nhiên hơn (mặc dù dùng 「あいだに」trong câu này cũng không hoàn toàn sai)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
① 熱いうちに / あいだに早く食べましょう。
→ Hãy ăn ngay khi còn nóng.
Nếu mà hết nóng rồi thì ăn không còn ngon nữa. Vì bao hàm ý này nên 「うちに」phù hợp hơn 「あいだに」
② 雨が降らないうちに / あいだに帰りましょう。
→ Trước khi trời mưa hãy về nhà thôi.
Nếu trời mưa rồi thì việc đi về sẽ khó khăn nên trong khi trời còn chưa mưa thì hãy về thôi. Chính vì bao hàm ý nghĩa này nên 「うちに」phù hợp hơn 「あいだに」
③ 忘れないうちに / あいだに メモ しておこう。
→ Hãy ghi lại đi trước khi quên.
Nếu quên rồi thì không có ý nghĩa gì nữa nên trong khi chưa quên hãy ghi lại đi. Chính vì bao hàm ý nghĩa này nên 「うちに」phù hợp hơn 「あいだに」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Còn chưa dùng đã hỏng mất tiêu rồi.
② 帰宅してまだ服を着換えないうちに(
→ Về đến nhà còn chưa kịp thay quần áo thì đã có điện thoại từ nhà trường.
③ 眠っていて気が付かないうちに(あいだに)、船が港に入ってきた。
→ Trong lúc ngủ quên không biết gì thì tàu đã cập cảng.
→ Trong lúc vắng nhà, trộm đã lẻn vào.
② 旅行の間に(
→ Trong lúc đi du lịch, tôi đã viết 2, 3 bức thư cho anh ấy.
③ 作業の間に(
→ Trong lúc làm việc, đã xảy ra sự cố bất ngờ.