Cấu trúc
Danh từ + (Trợ từ) さえ/でさえ
Vて/Vます + さえ
Nghi vấn từ + か + さえ
Vて/V
Nghi vấn từ + か + さえ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để nêu lên ví dụ cực đoan nào đó, nhằm diễn tả ý “ngay cả cái đó cũng…nên những cái khác là đương nhiên”
- ② Dùng để chỉ một trường hợp điển hình mà bình thường ai cũng nghĩ là đương nhiên phải xảy ra, nhưng thực tế lại không phải như thế, với hàm ý rằng “nói gì đến trường hợp khác.
- ③ Có thể được sử dụng thay thế bằng「も」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Chú ý
1.Khi gắn「さえ」vào danh từ, thì trợ từ「が」và「を」sẽ được lược bỏ. Các trợ từ khác thì không được lược bỏ
2.Khi đi sau một danh từ đóng vai trò là một chủ ngữ (chủ ngữ của hành động phía sau) thì sẽ có dạng「Nでさえ」
3.「でさえ」 mang nghĩa nhấn mạnh hơn 「さえ」
2.Khi đi sau một danh từ đóng vai trò là một chủ ngữ (chủ ngữ của hành động phía sau) thì sẽ có dạng「Nでさえ」
3.「でさえ」 mang nghĩa nhấn mạnh hơn 「さえ」
Ví dụ
① この問題は小学生さえわかる。
→ Câu hỏi này thì thậm chí học sinh tiểu học cũng hiểu được.
② そんなこと、子どもでさえ知っている。
→ Điều này, ngay cả trẻ con cũng biết. ( でさえ = でも )
③ この子はもう 6歳だが、まだ自分の名前さえ読めない。
→ Đứa trẻ này đã 6 tuổi nhưng đến tên mình cũng chưa thể đọc được.
④ 妻は夫の給料がいくらかさえ知らなかった。
→ Vợ tôi đến tiền lương của chồng cũng không biết là bao nhiêu.
⑤ どんなに頼んでも、野口さんは会ってさえくれなかった。
→ Dù tôi đã đề nghị thế nào nhưng thậm chí anh Noguchi không gặp tôi.
⑥ 彼は友人からの手紙を読みさえせずに、ごみ箱に放り投げた。
→ Anh ta thậm chí không đọc lá thư của người bạn mà vứt nó vào thùng rác.
⑦ ひらがなさえ書けないんですから、漢字なんて書けません。
→ Ngay cả hiragana tôi còn không viết được, nói gì đến kanji.
⑧ 転勤の話は、まだ家族にさえ話していない。
→ Việc chuyển công tác tôi thậm chí còn chưa nói với gia đình.
⑨ お金がなく、パン さえ買えない。
→ Không có tiền nên ngay cả bánh mì cũng không mua nổi.
→ Câu hỏi này thì thậm chí học sinh tiểu học cũng hiểu được.
② そんなこと、子どもでさえ知っている。
→ Điều này, ngay cả trẻ con cũng biết. ( でさえ = でも )
③ この子はもう 6歳だが、まだ自分の名前さえ読めない。
→ Đứa trẻ này đã 6 tuổi nhưng đến tên mình cũng chưa thể đọc được.
④ 妻は夫の給料がいくらかさえ知らなかった。
→ Vợ tôi đến tiền lương của chồng cũng không biết là bao nhiêu.
⑤ どんなに頼んでも、野口さんは会ってさえくれなかった。
→ Dù tôi đã đề nghị thế nào nhưng thậm chí anh Noguchi không gặp tôi.
⑥ 彼は友人からの手紙を読みさえせずに、ごみ箱に放り投げた。
→ Anh ta thậm chí không đọc lá thư của người bạn mà vứt nó vào thùng rác.
⑦ ひらがなさえ書けないんですから、漢字なんて書けません。
→ Ngay cả hiragana tôi còn không viết được, nói gì đến kanji.
⑧ 転勤の話は、まだ家族にさえ話していない。
→ Việc chuyển công tác tôi thậm chí còn chưa nói với gia đình.
⑨ お金がなく、パン さえ買えない。
→ Không có tiền nên ngay cả bánh mì cũng không mua nổi.
⑩ そこは電気さえない山奥だ。
→ Nơi đó là một vùng núi sâu mà ngay cả điện cũng không có.
⑪ そんなことは小学生でさえ知ってるよ。
→ Những chuyện như thế này thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết.
⑫ 親にさえ相談しないで、結婚を決めた。
→ Tôi đã quyết định đám cưới mà không trao đổi với ngay cả ba mẹ.
⑬ 急に寒くなって、今朝もうコートを着ている人さえいた。
→ Trời đột nhiên trở lạnh nên sáng nay ngay cả một số người cũng đã mặc áo khoác.
⑭ 私の故郷は地図にさえ書いてない小さな村です。
→ Quê tôi là một ngôi làng nhỏ thậm chí còn không có trên bản đồ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑮ 専門家でさえ分からないのだから、私たちには無理でしょう。
→ Vì ngay cả chuyên gia cũng còn không hiểu thì tôi làm sao hiểu được.
⑯ ひざに怪我をして、当分、歩くことさえできない。
→ Tôi bị thương ở đầu gối nên tạm thời ngay cả việc đi bộ cũng không được.
⑰ 幼い息子を失った彼女は生きる希望さえ失くしてしまった。
→ Cô ấy đã mất đứa con trai bé bỏng nên ngay cả muốn sống cũng không còn thiết tha gì.
⑱ この辺りは昼でさえ人通りが少ないところです。
→ Khu vực này là một nơi ít người qua lại ngay cả vào ban trưa.
⑲ 彼は日本に3年もいるのだから、会話は不自由ないが、読み書きのほうはひらがなさえだめだそうだ。
→ Anh ta thì vì đã ở Nhật những 3 năm nên hội thoại thì không vấn đề gì, nhưng về đọc viết thì nghe nói thậm chí cả hiragana cũng không biết.
⑳ 恵理子は親友の花子にさえ知らせずに外国へ旅立った。
→ Eriko đã đi nước ngoài mà mà không cho ai biết, thậm chí là người bạn thân Hanako.
㉑ 山の上に夏でさえ雪が残っている。
→ Thậm chí ngay cả mùa thu tuyết vẫn còn đọng lại trên đỉnh núi.
㉒ 早く仕事が決まらないと、家賃さえ払えなくなる。
→ Nếu không quyết định sớm công việc thì ngay cả tiền nhà cũng không trả được.
㉓ 和子さんは両親にさえ言わずに、一人で山登りをした。
→ Kazuko đã đi leo núi một mình mà thông nói ai, thậm chí là bố mẹ.
㉔ のどが痛くて、ミルクさえ飲めない。
→ Vì bị đau cổ họng nên ngay cả sữa cũng không uống được.
㉕ 彼は事業の失敗さえ克服してきたのだから、この困難にもきっと打ち勝つだろう。
→ Anh ta vì có thể vượt qua được ngay cả việc kinh doanh thua lỗ nên lần khó khăn này hẳn cũng sẽ vượt qua thôi.
㉖ あの頃は授業料どころか、家賃さえ払えないほど貧しかった。
→ Hồi đó, tôi túng đến nỗi, nói gì đến tiền học, ngay cả tiền nhà cũng không trả nổi.
㉗ 本人にさえ分からないものを、どうしてあの人にわかるはずがあるんだ。
→ Ngay cả đương sự mà cũng còn không biết, thì làm sao người kia có thể biết được chứ.
㉘ この本は私には難しすぎます。何について書いてあるのかさえ分かりません。
→ Đối với tôi cuốn sách này quá khó. Ngay cả chuyện nó viết về vấn đề gì tôi cũng còn không hiểu.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
㉙ その小説はあまりにも面白くて、食事の時間さえもったいないと思ったほどだった。
→ Cuốn tiểu thuyết ấy rất hấp dẫn, hấp dẫn đến mức tôi không muốn ngừng đọc phút nào, ngay cả trong giờ cơm.
㉚ 男:僕たち、いつ結婚するんだ。
女:何言ってるの。するかどうかさえ、私たちはまだ決めていないのよ。
女:何言ってるの。するかどうかさえ、私たちはまだ決めていないのよ。
– Nam: Tụi mình chừng nào làm đám cưới vậy?
– Nữ: Anh nói gì thế! Ngay cả có cưới hay không, chúng ta còn chưa quyết định xong cơ mà.