Cấu trúc
Tính từ đuôi -na + な/ Danh từ + の + せいで/せいだ/せいか/せいにする
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Chỉ nguyên nhân, lý do của việc gì đó, chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến kết quả tiêu cực, không tốt.
Riêng 「せいか」mang nghĩa là “Có lẽ là bởi…/ Hình như là vì…/ Không chắc chắn nhưng, rất có thể nguyên nhân là ~” (chưa xác định chắc chắn, rất có thể nguyên nhân là ~
), có thể dùng với cả kết quả tốt hoặc không tốt. - ② Cấu trúc 「~ のは ~ せいだ」diễn tả ý “Sở dĩ…là do…“
- ③ Cấu trúc 「~せいか、~」Dùng diễn tả khi không rõ hoặc không dám khẳng định nguyên nhân là do sự việc đó dẫn đến. (Không biết có phải do…hay không)
- ④ Cấu trúc 「~ のせいにする」Biểu thị sự quy kết một chiều lên quan đến trách nhiệm cho một sự việc không hay, không mong muốn xảy ra
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1 : 『~せいで、~』『~せいだ。』: Do – Tại – Vì
Đi sau là cách nói thể hiện những sự việc không hay, không mong muốn xảy ra do nguyên nhân đó.
→ Do xe buýt đến muộn nên tôi đã không đến kịp giờ hẹn.
② 寝不足のせいで、今日は頭がぼんやりしている。
→ Do thiếu ngủ nên đầu óc tôi hôm nay không được minh mẫn.
③ 朝寝坊したせいで、学校に遅れました。
→ Vì sáng tôi ngủ quên nên bị muộn học.
④ わがままな母親のせいで、彼女は結婚が遅れた。
→ Do bà mẹ quá ích kỷ nên cô ấy mới phải lấy chồng trễ.
⑤ 林さんが急に休んだせいで、今日は3時間も残業しなければならない
→ Do anh Hayashi nghỉ đột suất nên hôm nay tôi phải làm tăng ca đến những 3 tiếng.
⑥ マリが授業中で何回も話しかけてきた。そのせいで、私まで先生に叱られてしまった。
→ Tại Mari cứ quay qua bắt chuyện trong giờ học nên đến cả tôi cũng bị thầy mắng.
⑦ 彼が今日晩御飯をぜんぜん食べなかったのは病気のせいだと思う。
→ Tôi nghĩ rằng sở dĩ hôm nay anh ta hoàn toàn không ăn gì là do bị bệnh trong người.
⑧ 寝不足のせいで、今日は頭がぼんやりしている。
→ Vì thiếu ngủ nên hôm nay đầu tôi cứ lơ mơ.
⑨ あいつのせいで、先生に叱られた。
→ Chỉ tại nó mà tôi bị thầy giao mắng.
⑩ 台風のせいで、旅行にいけなかったんです。
→ Chúng tôi đã không thể đi du lịch được chỉ tại vì trời bão.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2 : ~ のは ~ せいだ : Sở dĩ … là do …
⑥ お腹が痛くなったのは食べ過ぎたせいだ。
→ Tôi bị đau bụng là do đã ăn quá nhiều.
Cách dùng 3 : ~ せいか、~ : Không biết có phải do…hay không
① 神経を使ったせいか、胃が痛いです。
→ Không biết có phải do suy nghĩ nhiều quá hay không mà giờ tôi đau dạ dày quá.
② 仕事をあまり努力しなかったせいか、彼はクビになった。
→ Không biết có phải là do không cố gắng trong công việc hay không mà anh ta đã bị sa thải.
③ 彼は毎日勉強したせいか、試験に合格した。
→ Không biết có phải là nhờ học mỗi ngày hay không mà anh ta đã thi đậu.
(Trong một số ít trường hợp vẫn sử dụng cho kết quả tốt được)
④ タンさんは最近、体の具合が悪いと聞いているが、気のせいか、顔色が悪く見える。
→ Dù tôi có nghe nói là dạo gần đây Tân không được khỏe, nhưng không biết có phải là do tôi tưởng tượng hay không mà tôi thấy sắc mặt anh ta kém lắm.
※ 気のせいか:Thường được dịch là: không biết có phải do (mình) tưởng tượng hay không
⑤ 暑いせいか、食欲がない。
→ Không biết có phải do trời nóng hay không mà tôi chẳng muốn ăn gì.
⑥ 気のせいか、彼は今日は何となく元気がなく感じられた。
→ Không biết có phải do tôi tưởng tượng hay không mà tôi cảm giác hình như anh ta hôm nay không được vui.
⑦ 天気のせいか、気分が悪い。
→ Không biết có phải do thời tiết hay không mà tâm trạng hôm nay không được vui.
⑧ 疲れたせいか、頭が痛い。
→ Có lẽ là do mệt nên tôi bị đau đầu.
⑨ よく勉強したせいか、いい成績を取れました。
→ Có lẽ là do học chăm chỉ nên tôi đã có kết quả tốt.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!