① ここまでがんばったんでから、最後までやるしかない。
→ Đã cố gắng đến đây rồi thì đành phải làm tới cùng thôi.
② チケット を持ってくるの を忘れたので、入口でまた買うしかなかった。
→ Quên không mang theo vé nên tôi đành phải mua vé lại vé vào cửa.
③ 卒業できなかったから、バイト を するしかない。
→ Vì không tốt nghiệp được nên tôi đành phải làm công việc bán thời gian.
④ パソコン が直せないから、新しいの を買うしかなかった。
→ Không sửa được máy tính nên tôi đành phải mua cái mới.
⑤ 電車も バス も止まってしまったから、歩くしかない。
→ Cả tàu và xe buýt đều ngừng hoạt động nên không có cách nào khác là phải đi bộ.
⑥ 美人と結婚したいですから、たくさんお金を稼ぐしかない。
→ Vì muốn kết hôn với người đẹp nên không có cách nào khác là phải kiếm thật nhiều tiền.
⑦ 彼が怒っているから、静かにするしかない。
→ Vì anh ấy đang tức giận nên tôi đành phải im lặng.
⑧ こうなったらやるしかない。
→ Đã thế này rồi thì chỉ còn cách là làm thôi.
⑨ 事故で電車が動けないから、歩いて帰るしかなかった。
→ Vì tàu điện không hoạt động do tai nạn nên tôi đã chỉ còn cách là đi bộ về nhà.
⑩ 社長が決断した上は、我々社員はやるしかない。
→ Vì giám đốc đã quyết nên nhân viên chúng tôi chỉ có nước thực hiện mà thôi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ 君たちとはもう絶交するしかない。
→ Tôi chỉ có cách là tuyệt giao với các cậu.
⑫ 燃料がなくなったら、飛行機は落ちるしかない。
→ Khi nhiên liệu mà hết thì máy bay chỉ có nước rơi mà thôi.
⑬ この事故の責任はこちら側にあるのだから、謝るしかないと思う。
→ Vì trách nhiệm sự cố lần này ở phía chúng ta nên tôi nghĩ chỉ còn cách là xin lỗi.
⑭ ビザの延長ができなかったのだから、帰国するしかない。
→ Vì đã không thể gia hạn visa nên chỉ còn cách là trở về nước.
⑮ 高すぎて買えないから、借りるしかないでしょうか。
→ Vì đắt quá không mua nổi nên có lẽ chỉ còn cách là mượn mà thôi.
⑯ ここまで来ればもう頑張ってやるしかほかに方法ありません。
→ Đã đến nước này rồi thì chỉ còn cách gắng sức mà làm, ngoài ra không còn cách nào khác.
⑰ お金がなくなったのだから、持ち家を売るしかなかった。
→ Vì không còn tiền nên tôi đã đành phải bán căn nhà của mình.