[Ngữ pháp N3] ~ それと/あと:Và rồi…/ Thêm nữa…/ Sau đó thì …

bình luận Ngữ Pháp N3, N3 Soumatome, JLPT N3, (5/5)
Cấu trúc
A。それと B。
A。あと B。(=それから)
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Cụm từ dùng để thêm, bổ sung ý cho phần nói đến đằng trước.
  • ② Thường dùng khi muốn thêm, gia tăng số lượng của sự vật, sự việc, con người.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① レタス ひとつと トマト を 3ください。それと、ピーマン も一袋ひとふくろください。
→ Cho tôi 1 xà lách và 3 quả cà chua. Và cho tôi một túi ớt chuông nữa.

② われたことはしました。あとなにをすればいいですか。
→ Tôi đã làm xong những việc được bảo. Giờ thì tôi nên làm gì nữa?

③ 「今日きょうはこれで全員ぜんいんかな」-「あと田中たなかさんがるとおもいますよ」
→ ”Đây là toàn bộ số người hôm nay nhỉ” / “Tôi nghĩ là còn anh Tanaka cũng đến nữa.”

Mở rộng:  あと + số từ = Còn…

① あと10分で映画えいがはじまります。
→ Còn 10 phút nữa là phim bắt đầu.

② テトまで、あと5日。
→ Từ giờ đến tết còn 5 ngày nữa.

Từ khóa: 

ato

soreto


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm