Cấu trúc
A。あと B。(=それから)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Cụm từ dùng để thêm, bổ sung ý cho phần nói đến đằng trước.
- ② Thường dùng khi muốn thêm, gia tăng số lượng của sự vật, sự việc, con người.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Cho tôi 1 xà lách và 3 quả cà chua. Và cho tôi một túi ớt chuông nữa.
② 言われたことはしました。あと、何をすればいいですか。
→ Tôi đã làm xong những việc được bảo. Giờ thì tôi nên làm gì nữa?
③ 「今日はこれで全員かな」-「あと、田中さんが来ると思いますよ」
→ ”Đây là toàn bộ số người hôm nay nhỉ” / “Tôi nghĩ là còn anh Tanaka cũng đến nữa.”
① あと10分で映画が始まります。
→ Còn 10 phút nữa là phim bắt đầu.
② テトまで、あと5日。
→ Từ giờ đến tết còn 5 ngày nữa.