Ở phần ngữ pháp N5, chúng ta đã học cách diễn đạt bản thân mình muốn làm gì với cấu trúc 「たいです」.
Trong bài này, chúng ta sẽ học cách diễn đạt ước muốn của người khác (người thứ ba).
Trong bài này, chúng ta sẽ học cách diễn đạt ước muốn của người khác (người thứ ba).
Cấu trúc
Vます + た + がる/がっている/がらない
Tính từい/Tính từ な + がる/がっている/がらない
Tính từ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Sử dụng khi muốn diễn tả tình trạng ngôi thứ ba (không phải “tôi” hay “bạn”) thích/muốn làm gì đó. Đối với ngôi thứ nhất thì sử dụng 「~たい」「~したい」
- ② Hoặc dùng khi muốn nhắc đến, miêu tả, diễn đạt lại cảm xúc, ý hướng của người khác, không phải của bản thân
- ③「~がらない」Diễn tả ý nói Ai đó không muốn… hoặc không.. (không sợ, không xấu hổ)
- ④「たがっている」nhấn mạnh tình trạng đang diễn ra ở thời điểm hiện tại hoặc thời điểm khi đang nói. Trong khi đó「たがる」diễn tả tình trạng chung, tình trạng phổ biến và thường xuyên.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① うちの娘が留学したがる。
→ Con gái tôi muốn đi du học.
② 彼はいつも私の給料の額を知りたがっている。
→ Hắn ta lúc nào cũng muốn biết số tiền lương của tôi.
③ 妹はその馬に乗りたがっている。
→ Em gái tôi muốn cưỡi con ngựa đó.
④ 両親は学校で何が起きたのか話したがっていた。
→ Bố mẹ tôi muốn nói chuyện về những gì xảy ra ở trường.
⑤ 彼女は Tom Cruise のような人と結婚したがる。
→ Cô ấy muốn kết hôn với người như Tom Cruise.
→ Con gái tôi muốn đi du học.
② 彼はいつも私の給料の額を知りたがっている。
→ Hắn ta lúc nào cũng muốn biết số tiền lương của tôi.
③ 妹はその馬に乗りたがっている。
→ Em gái tôi muốn cưỡi con ngựa đó.
④ 彼は犬を怖がる。
→ Anh ta sợ chó. (Diễn tả tính cách của anh ấy là một người sợ chó)
④ 両親は学校で何が起きたのか話したがっていた。
→ Bố mẹ tôi muốn nói chuyện về những gì xảy ra ở trường.
⑤ 彼女は Tom Cruise のような人と結婚したがる。
→ Cô ấy muốn kết hôn với người như Tom Cruise.
⑥ うちの子どもは怖いお化けの話を聞きたがる。
→ Mấy đứa con nhà tôi tụi nó rất thích nghe mấy chuyện ma.
⑦ 子供たちはみんなアニメーションを見たがります。
→ Trẻ con thì đứa nào cũng thích xem phim hoạt hình.
⑧ うちの娘が留学したがる。
→ Con gái nhà tôi nó muốn đi du học.
⑨ みんながあの子のそばに座りたがる。
→ Ai cũng muốn được ngồi gần cô ấy.
⑩ ロック君は日本について何でも知りたがる。
→ Lộc thì muốn biết mọi thứ về Nhật Bản.
⑪ 彼の妹はどこへも彼と一緒に行きたがる。
→ Em gái cậu ta thì đi đâu cũng muốn đi cùng anh trai mình.
⑫「ここで少し休みますか。」
「はい。子供たちも休みたがっています。」
“Chúng ta nghỉ ở đây một chút nhé?”
“Vâng. Mấy đứa nhỏ cũng đang muốn nghỉ mệt một chút.”
⑬ 母は弟にもバイオリンかピアノを習わせたがっているんだ。
→ Mẹ tôi cũng đang muốn cho em trai tôi đi học vi-ô-lông hay piano.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑭ 妹はその馬に乗りたがっている。
Em gái tôi nó đang muốn cưỡi lên con ngựa đó.
⑮ この寮に住みたがっている留学生が多い。
→ Có rất nhiều du học sinh đang muốn được ở trong ký túc xá này.
⑯ 彼が一刻も早く立ち去りたがっているような気がする。
→ Tôi cảm giác như là anh ta muốn rời đi càng sớm càng tốt.
⑰ 手紙がどこから来たのか、やけに知りたがっていたぞ、彼は。
→ Anh ta đã thực sự muốn biết là thư đó được gửi đến từ đâu.
⑱ 両親は学校で何が起きたのか話したがってた。
→ Ba mẹ tôi đã muốn nói chuyện về những gì đã xảy ra ở trường.
⑲ 母は韓国へ旅行したがっているが、父は行きたくないようだ。
→ Mẹ tôi thì thích đi du lịch Hàn Quốc nhưng có vẻ bố tôi không thích.
⑳ 彼女はもっといいホテルにとまりたがっている。
→ Cô ấy muốn ở lại một khách sạn tốt hơn.
㉑ 彼らはどうして離婚したのか言いたがらなかった。
→ Họ không muốn nói về việc tại sao lại ly hôn.
㉒ 恥ずかしがらないで、前に出てきてください。
→ Đừng xấu hổ, hãy ra phía trước
㉓ 子供が塾に行きたがらない。
→ Con tôi không muốn đến lớp học luyện thi.
㉔ 彼女は事実を認めたがらない。
→ Cô ấy không muốn chấp nhận sự thật/ hiện thực.
㉖ 怖がらないでください。
→ Đừng có sợ.
㉑ 彼らはどうして離婚したのか言いたがらなかった。
→ Họ không muốn nói về việc tại sao lại ly hôn.
㉒ 恥ずかしがらないで、前に出てきてください。
→ Đừng xấu hổ, hãy ra phía trước
㉓ 子供が塾に行きたがらない。
→ Con tôi không muốn đến lớp học luyện thi.
㉔ 彼女は事実を認めたがらない。
→ Cô ấy không muốn chấp nhận sự thật/ hiện thực.
㉕ あんな寒い所へは、誰も行きたがらないでしょう。
→ Một chỗ lạnh như thế thì chắc chẳng ai muốn đến đâu nhỉ.
㉖ 怖がらないでください。
→ Đừng có sợ.
NÂNG CAO
1. Cấu trúc: たがる/たがっている + Danh từ
Ví dụ
①
寮に住みたがっている学生が多い。
→ Nhiều sinh viên muốn ở trong kí túc xá.
② これは子供が見たがっていた アニメ映画です。
→ Đây là bộ phim anime mà con tôi đã luôn muốn xem.
③最近、結婚したがらない女性が多いです。
→ Gần đây có nhiều phụ nữ không muốn kết hôn.
寮に住みたがっている学生が多い。
→ Nhiều sinh viên muốn ở trong kí túc xá.
② これは子供が見たがっていた アニメ映画です。
→ Đây là bộ phim anime mà con tôi đã luôn muốn xem.
③最近、結婚したがらない女性が多いです。
→ Gần đây có nhiều phụ nữ không muốn kết hôn.
④ そんなところへ行きたがる人は誰もいないだろう。
→ Chắc chẳng có ai muốn đến một nơi như thế cả.
⑤ トム・クルーズと結婚したがる女子が多すぎる。
→ Có rất nhiều cô gái muốn cưới Tom Cruise.
2.「たがる」dùng để diễn đạt ý muốn của người thứ ba khi mà ta đã biết chắc chắn là họ muốn như thế. Ngược lại, nếu như chỉ là suy đoán hoặc cảm thấy là họ muốn làm như vậy thì nên dùng một trong các cách sau:
Ví dụ
① 彼女は ハワイ に行きたいと言っている。
→ Cô ấy nói là muốn đi Hawaii.
② 彼女は ハワイ に行きたそうだ。
→ Có vẻ như cô ấy muốn đi Hawaii.
③ 彼女は ハワイ に行きたいらしい。
→ Nghe nói cô ấy muốn đi Hawaii.
① 彼女は ハワイ に行きたいと言っている。
→ Cô ấy nói là muốn đi Hawaii.
② 彼女は ハワイ に行きたそうだ。
→ Có vẻ như cô ấy muốn đi Hawaii.
③ 彼女は ハワイ に行きたいらしい。
→ Nghe nói cô ấy muốn đi Hawaii.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!