Trong bài này, chúng ta sẽ học cách diễn đạt ước muốn của người khác (người thứ ba).
Cấu trúc
Tính từ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Sử dụng khi muốn diễn tả tình trạng ngôi thứ ba (không phải “tôi” hay “bạn”) thích/muốn làm gì đó. Đối với ngôi thứ nhất thì sử dụng 「~たい」「~したい」
- ② Hoặc dùng khi muốn nhắc đến, miêu tả, diễn đạt lại cảm xúc, ý hướng của người khác, không phải của bản thân
- ③「~がらない」Diễn tả ý nói Ai đó không muốn… hoặc không.. (không sợ, không xấu hổ)
- ④「たがっている」nhấn mạnh tình trạng đang diễn ra ở thời điểm hiện tại hoặc thời điểm khi đang nói. Trong khi đó「たがる」diễn tả tình trạng chung, tình trạng phổ biến và thường xuyên.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Con gái tôi muốn đi du học.
② 彼はいつも私の給料の額を知りたがっている。
→ Hắn ta lúc nào cũng muốn biết số tiền lương của tôi.
③ 妹はその馬に乗りたがっている。
→ Em gái tôi muốn cưỡi con ngựa đó.
④ 両親は学校で何が起きたのか話したがっていた。
→ Bố mẹ tôi muốn nói chuyện về những gì xảy ra ở trường.
⑤ 彼女は Tom Cruise のような人と結婚したがる。
→ Cô ấy muốn kết hôn với người như Tom Cruise.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Họ không muốn nói về việc tại sao lại ly hôn.
㉒ 恥ずかしがらないで、前に出てきてください。
→ Đừng xấu hổ, hãy ra phía trước
㉓ 子供が塾に行きたがらない。
→ Con tôi không muốn đến lớp học luyện thi.
㉔ 彼女は事実を認めたがらない。
→ Cô ấy không muốn chấp nhận sự thật/ hiện thực.
→ Đừng có sợ.
NÂNG CAO
寮に住みたがっている学生が多い。
→ Nhiều sinh viên muốn ở trong kí túc xá.
② これは子供が見たがっていた アニメ映画です。
→ Đây là bộ phim anime mà con tôi đã luôn muốn xem.
③ 最近、結婚したがらない女性が多いです。
→ Gần đây có nhiều phụ nữ không muốn kết hôn.
① 彼女は ハワイ に行きたいと言っている。
→ Cô ấy nói là muốn đi Hawaii.
② 彼女は ハワイ に行きたそうだ。
→ Có vẻ như cô ấy muốn đi Hawaii.
③ 彼女は ハワイ に行きたいらしい。
→ Nghe nói cô ấy muốn đi Hawaii.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!




