Cấu trúc
・Vます +立てだ
・Vます + 立ての + danh từ
・V
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách diễn tả “tình trạng vừa mới thực hiện, làm xong hoặc chuyển đổi xong một cái gì đó”.
- ② Cấu trú này nhấn mạnh trạng thái tươi mới của sự vật vì vừa mới được làm xong, nên thường dùng với nghĩa “tươi, mới, nóng hổi...“. Không dùng:
たてる、読みたて、寝たて、食べたて - ③ Thường đi chung với 2 nhóm động từ chính như sau:
→ Động từ chỉ quá trình chế biến, chế tạo, sản xuất… (mới nướng, mới sơn, mới hái…)
→ Diễn tả sự chuyển biến tính chất của chủ thể (mới nhập học, mới về nước, mới ra mắt…)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 焼きたての パン はおいしい。
→ Bánh mì mới nướng rất ngon.
② あの スーパー はとりたての新鮮な野菜を売っている。
→ Siêu thị đó bán rau tươi mới hái.
③ この ポテト は揚げたてだよ。
→ Món khoai tây này vừa mới chiên đấy.
④ これは炊きたてのご飯です。
→ Đây là cơm vừa nấu xong.
⑤ 出来立ての豚かつはさかさくしていますね。
→ Món tonkatsu (thịt lợn chiên xù) vừa mới làm xong giòn thật đấy nhỉ.
→ Bánh mì mới nướng rất ngon.
② あの スーパー はとりたての新鮮な野菜を売っている。
→ Siêu thị đó bán rau tươi mới hái.
③ この ポテト は揚げたてだよ。
→ Món khoai tây này vừa mới chiên đấy.
④ これは炊きたてのご飯です。
→ Đây là cơm vừa nấu xong.
⑤ 出来立ての豚かつはさかさくしていますね。
→ Món tonkatsu (thịt lợn chiên xù) vừa mới làm xong giòn thật đấy nhỉ.
⑥ 洗い立てのシャツ
→ Một chiếc áo vừa mới giặt xong.
⑦ 覚えたての日本語で話してみる。
→ Tôi thử nói tiếng Nhật vừa mới học xong.
⑧ この肉は焼きたてだ。
→ Thịt này vừa nướng xong.
⑨ 覚えたての単語
→ Từ vựng vừa mới thuộc.
⑩ その言葉は覚えたてだ。
→ Từ vựng đó tôi mới học xong.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ 塗りたてのペンキ
→ Sơn vừa mới quét.
⑫ 焼きたてのパンはどれも美味しい。
→ Bánh vừa nướng xong cái nào cũng ngon.
⑬ 出来立てほやほやのケーキ
→ Một chiếc bánh nóng hổi vừa mới ra lò.
⑭ 出来たてのにおいがするパン
→ Một chiếc bánh có mùi thơm vừa mới ra lò.
⑮ デビューしたての頃、母親に「俺の住所誰にも絶対教えないで」と有名人気分で言ったことがあった。
→ Dạo tôi mới ra mắt khán giả, trong tâm trạng phấn khích của người nổi tiếng, tôi đã từng nói với mẹ rằng “Tuyệt đối đừng cho ai địa chỉ của con đấy”.
⑯ このパンは焼き立てでおいしいです。
→ Chiếc bánh này vừa mới nướng xong nên rất ngon.
NÂNG CAO
1. Mẫu câu V たて không áp dụng được với tất cả các động từ mà chỉ dùng với một số động từ phổ biến, ví dụ như
① 揚げたて: mới chiên, mới rán (揚げたての ポテト : khoai tây mới chiên)
② おろしたて : mới ra mắt (sản phẩm) ( おろしたての靴: loại giày mới ra)
③ 絞りたて : mới vắt (絞りたての ジュース : nước trái cây mới vắt/絞りたての牛乳: sữa mới vắt)
④ 炊きたてのご飯: cơm mới nấu
⑤ 入れたての コーヒー : cà phê mới pha
⑥ なりたての医者: bác sĩ mới (chưa có kinh nghiệm)
⑦ とりたて : mới lấy ( とりたての野菜: rau mới lấy, mới hái/免許取りたて : めんきょとりたて : mới lấy bằng lái xe)
⑧ ペンキ塗りたて : mới sơn
⑨ 洗いたての シャツ : áo mới giặt
⑩ 出来立て: mới làm xong (thường là đồ ăn) (出来立ての ラーメン : mì vừa nấu xong)
⑪ 入社したて : mới vào công ty
⑫ 習いたて : mới học (日本語を習いたての人: người mới học tiếng Nhật)
② おろしたて : mới ra mắt (sản phẩm) ( おろしたての靴: loại giày mới ra)
③ 絞りたて : mới vắt (絞りたての ジュース : nước trái cây mới vắt/絞りたての牛乳: sữa mới vắt)
④ 炊きたてのご飯: cơm mới nấu
⑤ 入れたての コーヒー : cà phê mới pha
⑥ なりたての医者: bác sĩ mới (chưa có kinh nghiệm)
⑦ とりたて : mới lấy ( とりたての野菜: rau mới lấy, mới hái/免許取りたて : めんきょとりたて : mới lấy bằng lái xe)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑧ ペンキ塗りたて : mới sơn
⑨ 洗いたての シャツ : áo mới giặt
⑩ 出来立て: mới làm xong (thường là đồ ăn) (出来立ての ラーメン : mì vừa nấu xong)
⑪ 入社したて : mới vào công ty
⑫ 習いたて : mới học (日本語を習いたての人: người mới học tiếng Nhật)