Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để diễn đạt ý sau khi thực hiện việc gì đó thì kết quả như vậy (đặc biệt khi muốn nhấn mạnh kết quả phía sau)
- ② 2 vế không có quan hệ nhân quả trực tiếp, mà là “Khi làm V thì ngẫu nhiên, đôi khi có chuyện…“
- ③ Mang sắc thái phát hiện ra điều gì mới, và có cảm xúc ngạc nhiên trong đó. Do vậy mà cấu trúc này thường dùng trong trường hợp muốn nói đến sự ngạc nhiên, mức độ trầm trọng của vấn đề sau khi thử làm gì đó
- ④ Nói về sự kiện chỉ xảy ra một lần trong quá khứ. So với dạng 〜たら …た thì nhấn mạnh vào kết quả thế nào hơn.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Vừa hỏi thử mấy người hàng xóm thì thấy bảo là bệnh viện đó lúc nào cũng đông.
② 結婚を申し込んだところ、断られてしまった。
→ Vừa cầu hôn xong thì đã bị từ chối.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
① 担当者に電話で問い合わせてみましたところ、社員旅行の申し込みはもう終わっていた。
→ Khi tôi hỏi người phụ trách qua điện thoại thì được biết là việc đăng đi ký cho chuyến du lịch trong công ty đã kết thúc rồi.
② 調べましたところ、~がわかりました。
→ Khi tìm hiểu thì chúng tôi biết được rằng….