Cấu trúc
Động từ thể た + ところ、~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để diễn đạt ý sau khi thực hiện việc gì đó thì kết quả như vậy (đặc biệt khi muốn nhấn mạnh kết quả phía sau)
- ② 2 vế không có quan hệ nhân quả trực tiếp, mà là “Khi làm V thì ngẫu nhiên, đôi khi có chuyện…“
- ③ Mang sắc thái phát hiện ra điều gì mới, và có cảm xúc ngạc nhiên trong đó. Do vậy mà cấu trúc này thường dùng trong trường hợp muốn nói đến sự ngạc nhiên, mức độ trầm trọng của vấn đề sau khi thử làm gì đó
- ④ Nói về sự kiện chỉ xảy ra một lần trong quá khứ. So với dạng 〜たら …た thì nhấn mạnh vào kết quả thế nào hơn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 近所の人に聞いてみたところ、その病院はいつも込んでいるそうだ。
→ Vừa hỏi thử mấy người hàng xóm thì thấy bảo là bệnh viện đó lúc nào cũng đông.
② 結婚を申し込んだところ、断られてしまった。
→ Vừa cầu hôn xong thì đã bị từ chối.
→ Vừa hỏi thử mấy người hàng xóm thì thấy bảo là bệnh viện đó lúc nào cũng đông.
② 結婚を申し込んだところ、断られてしまった。
→ Vừa cầu hôn xong thì đã bị từ chối.
③ マニュアルの説明通りにやってみたところ、うまくいった。
→ Khi tôi thử làm theo hướng dẫn trong Sách hướng dẫn thì nó đã hoạt động suôn sẻ.
④ 彼女に電話をかけようと考えていたところ、彼女の方から、電話をかけて来た 。
→ Khi tôi đang định gọi điện thoại cho cô ấy thì có điện thoại từ cô ấy gọi đến.
⑤ 担当者に電話で問い合わせてみたところ、社員旅行の申し込みはもう終わっていた。
→ Khi tôi hỏi người phụ trách qua điện thoại thì được biết là việc đăng đi ký cho chuyến du lịch trong công ty đã kết thúc rồi.
⑥ 実際、日本へ行ってみたところ、想像以上に素晴らしかったです。
→ Thực tế khi tôi đến nhật thì mọi thứ tuyệt vời hơn là tôi tưởng.
⑦ 電話帳で調べたところ、そういう名前の会社はなかった。
→ Khi tôi tìm thử trong sổ danh bạ điện thoại thì không thấy công ty có tên như thế.
⑧ 久しぶりに先生のお宅をお訪ねしたところ、先生はお留守だった。
→ Lâu lắm rồi tôi mới đến thăm nhà thầy thì thầy giáo lại đi vắng.
⑨ 留学について父に相談してみたところ、父は喜んで賛成してくれた。
→ Khi tôi bàn với bố về ý định đi du học thì bố tôi đã vui vẻ đồng ý.
⑩ 山で採ったキノコが食べられるかどうか、食品研究所に問い合わせてみたところ、食べられないことがわかった。
→ Khi tôi hỏi Viện nghiên cứu thực phẩm về việc có ăn được loại nấm mà tôi hái trên núi khôngthì được biết là không ăn được.
⑪ 山川さんならわかるだろうと思って聞いてみたところ、彼にもわからないということだった。
→ Tôi nghĩ nếu là anh Yamakawa thì chắc biết nhưng khi tôi hỏi thử thì anh ấy cũng trả lời là không biết.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
Trong nhiều trường hợp (thuyết trình, diễn thuyết, trang trọng), cấu trúc này có thể nói ở được sử dụng ở thể lịch sự-trang trọng là: Vましたところ.
① 担当者に電話で問い合わせてみましたところ、社員旅行の申し込みはもう終わっていた。
→ Khi tôi hỏi người phụ trách qua điện thoại thì được biết là việc đăng đi ký cho chuyến du lịch trong công ty đã kết thúc rồi.
② 調べましたところ、~がわかりました。
→ Khi tìm hiểu thì chúng tôi biết được rằng….