Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn tả ý “Ngay sau một hành động hoặc thay đổi nào đó xảy ra thì có một hành động hoặc thay đổi nào đó cũng bất ngờ diễn ra ngay sau đó” (thường là việc không lường trước, không chủ đích)
- ② Đi kèm với động từ thể hiện sự thay đổi, hoặc hành động xảy ra trong thời gian ngắn (Đứng lên, mở ra, đi ra ngoài…)
- ③ Phía sau たとたん là nội dung mang tính bất ngờ, không chủ đích
- ④ Mẫu câu không dùng thể hiện nguyện vọng, ý chí của nguời nói (Người nói không ngờ là cái việc đó sẽ xảy ra)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 窓を開けたとたん、強い風が入ってきた。
→ Tôi vừa mới mở cửa sổ ra thì có một luồng gió lạnh tràn vào.
② お酒を飲んだとたん、顔が赤くなった。
→ Tôi vừa mới uống rượu là mặt đã đỏ ngay lập tức.
③ 先生がいつも ベル が鳴ったとたんに、教室に入ってくる。
→ Chuông cứ vừa kêu là cô giáo lập tức bước vào lớp.
④ 立ち上がったとたんに、目まいがした。
→ Vừa đúng lúc đứng lên thì tôi thấy chóng mặt.
⑤ 疲れていたので、ベッド に入ったとたんに、眠ってしまった。
→ Vì đang mệt nên vừa nằm xuống giường là tôi đã ngủ ngay.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!