Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn tả ý “Trước đó thì không nhưng kể từ sau khi…thì việc đó trở thành lý do dẫn đến trạng thái sau này”, “xảy ra một việc rồi thì mới….”.
Hoặc để dễ hiểu hơn, ta có thể hiểu theo nghĩa “Sau khi trải qua 1 sự kiện, sự việc hay 1 trải nghiệm nào đó, thì 1 điều chưa từng có từ trước đến nay đã xảy ra”. Cấu trúc này rất hay được dùng để thể hiện sự thay đổi nhận thức của con người (Trước thì không biết, nhưng sau khi trải qua 1 sự kiện, kinh nghiệm, sự việc nào đó thì lần đâu tiên mình mới hiểu ra được vấn đề) - ② Sử dụng trong những trường hợp để nói rằng, sau khi trải qua một kinh nghiệm nào đó thì mới nhận ra rằng trước nay mình đã không để ý đến việc đó, hoặc đã không suy nghĩ sâu sắc đến nó.
- ③ Vế sau はじめて thường là những câu thể hiện ý nghĩa nhận ra, hiểu ra 1 điều gì đó, hoặc xảy ra 1 điều gì mới và không được đi với thể ý chí, nhờ vả, sai khiến .v.v.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Kể từ khi bắt đầu/ Chỉ sau khi sống 1 mình tôi mới hiểu tầm quan trọng của gia đình. (Trước thì không hề nhận ra được điều này, chỉ sau khi sống 1 mình thì nhận thức của tôi mới thay đổi, hiểu được tầm quan trọng của gia đình)
② 漢字が読めるようになってはじめて、日本語はおもしろいと思った。
→ Kể từ khi bắt đầu đọc được kanji tôi mới thấy tiếng Nhật thú vị.
③ 先生に注意されてはじめて、漢字の間違いに気が付いた。
→ Kể từ lúc bị cô giáo lưu ý tôi mới nhận ra đã viết sai kanji.
④ 歌舞伎を見てはじめて、日本文化に興味を持った。
→ Kể từ khi xem kabuki tôi mới bắt đầu có hứng thú với văn hóa Nhật.
⑤ 子どもを産んではじめて、大人になった気がした。
→ Kể từ khi sinh con tôi mới nhận ra mình đã trưởng thành.
⑥ 海外に行ってはじめて、自分の世界のせまさ を知った。
→ Chỉ sau khi ra nước ngoài tôi mới biết thế giới của bản thân còn hạn hẹp.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!