[Ngữ pháp N3] ~ てほしい:Muốn ai đó làm gì…

bình luận JLPT N3, Ngữ Pháp N3, N3 Shinkanzen, N3 Soumatome, N3 Mimikara Oboeru, (5/5)
Cấu trúc
Nに + Vしい
Nに +
Vて しくない
Nに + Vないで しい

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Biểu thị ý nghĩa mong muốn ai đó làm hoặc không làm điều gì đó cho mình.
  •  Hình thức phủ định có hai dạngないでほしいてほしくない, trong nhiều trường hợp có ý nghĩa như một yêu cầu ないでください(đừng làm thế)
  • ③ てほしくないtrong một số trường hợp còn được sử dụng để diễn đạt nguyện vọng của bản thân mà không liên quan đến người nghe. Hoặc đôi khi dùng để phê phán người nghe.
  • ④ Ngoài ra được dùng để biểu thị mong muốn một trạng thái được hình thành, hoặc xảy ra. Đi với dạng NがVてしい(mong sao cho). Trong đó N là vật vô tri vô giác.
  • ⑤ Cấu trúc này có cách dùng giống với cấu trúc 「~ てもらいたい/ていただきたい. So về độ lịch sự trong giao tiếp thì ていただきたい cao hơn hẳn てほしいてもらいたい
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① ちちにたばこ を やめてほしいです。
→ Tôi muốn bố bỏ thuốc lá.

② 彼女かのじょ日本語にほんご勉強べんきょうつづてほしいです。
→ Tôi muốn cô ấy tiếp tục học tiếng Nhật.

③ まえ彼氏かれしにしあわせになってほしい
→ Tôi muốn anh người yêu cũ được hạnh phúc.

④ 祖母そぼわかいころのはなしを してほしいです。
→ Tôi muốn bà kể chuyện thời trẻ.

⑤ かれは、おおくのひと着物きものさをてほしいいっっている。
→ Anh ta nói rằng muốn nhiều người biết đến sự tuyệt vời của kimono.

 クラスかい予定よていまったら、すぐわたしにらせてほしいのですが。よろしくおねがいします。
→ Tôi muốn anh khi nào quyết định xong thời gian họp lớp thì báo ngay cho tôi biết nhé. Cảm ơn anh.
 
 手紙てがみ毎日まいにちさむつづいています。はやあたたかくなってほしいですね。
→ (Thư) Trời liên tục lạnh trong những ngày qua. Mong sao cho trời mau ấm lên nhỉ.
 
⑧ このことはほかの人にはないでほしいのです。
→ Việc này thì tôi mong anh đừng nói cho ai biết hết.
 
 あね「この部屋へや、ずいぶんきたないね。」
Chị gái: Cái phòng này, dơ khiếp nhỉ!
    いもうと「お姉さんだって全然ぜんぜんかたづけないじゃない。わたしにそんなことないでほしい。」
Em gái: Chị cũng có dọn dẹp gì đâu. Đừng nói với em thế chứ.
 
 どもには漫画まんがばかりむような大人おとなになってほしくない
→ Tôi không muốn con mình sẽ trở thành một người lớn mà suốt ngày chỉ đọc toàn truyện tranh.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 あなたに金持かねもちになってほしい
→ Em muốn anh trở nên giàu có.
 
 患者かんじゃから「はやなせてほしい」とわれたらどうしますか?
→ Nếu bị bệnh nhân nói “Hãy cho tôi chết sớm!” thì bạn sẽ làm thế nào?
 
 彼女かのじょつくってほしい料理りょうり
→ Những món ăn mà các chàng trai muốn bạn gái mình nấu.
 
 この部屋へやをきれいに片付かたづてほしい。
→ Mẹ muốn con hãy dọn dẹp sạch sẽ cái phòng này.
 
⑮ はやかえてほしいとお父さんにってくれる?
→ Hãy nói với bố giúp mẹ là mẹ muốn bố về nhà ngay.
 
 すみませんが、ここでタバコをないでほしいんですが。
→ Xin lỗi nhưng xin anh đừng hút thuốc ở đây.
 
 職場しょくばこっていることすべはなてほしい。
→ Tômuốn anh kể lại toàn bộ những việc đã xảy ra ở chỗ làm.
 
 しかしながら、このけんはわたしに処理しょりまかてほしい
→ Tuy  nhiên việc này thì tôi muốn anh giao cho tôi xử lý.
 
 世界せかい平和へいわになってほしい
→ Tôi mong cho thế giới được hòa bình.
 
 ちかくにデパートがてほしい。
→ Tômong là sẽ có một cửa hàng được xây ở gần đây.
 
 もっとあめてほしい農民のうみん水不足みずぶそくこまっているから。
→ Tômong là trời sẽ mưa nhiều hơn. Vì những người nông dân đang khổ sở vì thiếu nước.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
① ペン をしてほしいんですが。
→ Làm ơn cho tôi mượn cái bút.

② 掃除そうじを してほしいんだけど。
→ Dọn dẹp giúp mình được không?

③ たばこ を やめてほしいんだけど。
→ Bố bỏ thuốc đi được không?

Từ khóa: 

tehoshii


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm