Cùng xem lại Cách chia thể て
Cấu trúc
Nに + Vて + 欲しい
Nに + Vて + 欲しくない
Nに + Vないで + 欲しい
Nに + Vて + 欲しくない
Nに + Vないで + 欲しい
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Biểu thị ý nghĩa mong muốn ai đó làm hoặc không làm điều gì đó cho mình.
- ② Hình thức phủ định có hai dạng「Vないでほしい」và「Vてほしくない」, trong nhiều trường hợp có ý nghĩa như một yêu cầu 「Vないでください」(đừng làm thế)
- ③ 「Vてほしくない」trong một số trường hợp còn được sử dụng để diễn đạt nguyện vọng của bản thân mà không liên quan đến người nghe. Hoặc đôi khi dùng để phê phán người nghe.
- ④ Ngoài ra được dùng để biểu thị mong muốn một trạng thái được hình thành, hoặc xảy ra. Đi với dạng 「NがVて欲しい」(mong sao cho). Trong đó N là vật vô tri vô giác.
- ⑤ Cấu trúc này có cách dùng giống với cấu trúc 「~ てもらいたい/ていただきたい」. So về độ lịch sự trong giao tiếp thì ていただきたい cao hơn hẳn てほしい và てもらいたい
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 父にたばこ を やめてほしいです。
→ Tôi muốn bố bỏ thuốc lá.
② 彼女に日本語の勉強を続けてほしいです。
→ Tôi muốn cô ấy tiếp tục học tiếng Nhật.
③ 前の彼氏にしあわせになってほしい。
→ Tôi muốn anh người yêu cũ được hạnh phúc.
④ 祖母に若いころの話を してほしいです。
→ Tôi muốn bà kể chuyện thời trẻ.
⑤ 彼は、多くの人に着物の良さを知ってほしいと言っている。
→ Anh ta nói rằng muốn nhiều người biết đến sự tuyệt vời của kimono.
→ Tôi muốn bố bỏ thuốc lá.
② 彼女に日本語の勉強を続けてほしいです。
→ Tôi muốn cô ấy tiếp tục học tiếng Nhật.
③ 前の彼氏にしあわせになってほしい。
→ Tôi muốn anh người yêu cũ được hạnh phúc.
④ 祖母に若いころの話を してほしいです。
→ Tôi muốn bà kể chuyện thời trẻ.
⑤ 彼は、多くの人に着物の良さを知ってほしいと言っている。
→ Anh ta nói rằng muốn nhiều người biết đến sự tuyệt vời của kimono.
⑥ クラス会の予定が決まったら、すぐわたしに知らせてほしいのですが。よろしくお願いします。
→ Tôi muốn anh khi nào quyết định xong thời gian họp lớp thì báo ngay cho tôi biết nhé. Cảm ơn anh.
⑦ (手紙)毎日、寒い日が続いています。早く暖かくなってほしいですね。
→ (Thư) Trời liên tục lạnh trong những ngày qua. Mong sao cho trời mau ấm lên nhỉ.
⑧ このことはほかの人には言わないでほしいのです。
→ Việc này thì tôi mong anh đừng nói cho ai biết hết.
⑨ 姉「この部屋、ずいぶん汚いね。」
Chị gái: Cái phòng này, dơ khiếp nhỉ!
妹「お姉さんだって全然かたづけないじゃない。わたしにそんなこと言わないでほしい。」
Em gái: Chị cũng có dọn dẹp gì đâu. Đừng nói với em thế chứ.
⑩ 子どもには漫画ばかり読むような大人になってほしくない。
→ Tôi không muốn con mình sẽ trở thành một người lớn mà suốt ngày chỉ đọc toàn truyện tranh.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ あなたに金持ちになってほしい。
→ Em muốn anh trở nên giàu có.
⑫ 患者から「早く死なせてほしい」と言われたらどうしますか?
→ Nếu bị bệnh nhân nói “Hãy cho tôi chết sớm!” thì bạn sẽ làm thế nào?
⑬ 彼女に作ってほしい料理。
→ Những món ăn mà các chàng trai muốn bạn gái mình nấu.
⑭ この部屋をきれいに片付けてほしい。
→ Mẹ muốn con hãy dọn dẹp sạch sẽ cái phòng này.
⑮ 早く帰ってほしいとお父さんに言ってくれる?
→ Hãy nói với bố giúp mẹ là mẹ muốn bố về nhà ngay.
⑯ すみませんが、ここでタバコを吸わないでほしいんですが。
→ Xin lỗi nhưng xin anh đừng hút thuốc ở đây.
⑰ 職場で起こっている事は全て話してほしい。
→ Tôi muốn anh kể lại toàn bộ những việc đã xảy ra ở chỗ làm.
⑱ しかしながら、この件はわたしに処理を任せてほしい。
→ Tuy nhiên việc này thì tôi muốn anh giao cho tôi xử lý.
⑲ 世界が平和になってほしい。
→ Tôi mong cho thế giới được hòa bình.
⑳ 近くにデパートが建ってほしい。
→ Tôi mong là sẽ có một cửa hàng được xây ở gần đây.
㉑ もっと雨が降ってほしい。農民は水不足で困っているから。
→ Tôi mong là trời sẽ mưa nhiều hơn. Vì những người nông dân đang khổ sở vì thiếu nước.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
* Thể hiện yêu cầu, nhờ vả với mẫu 「~てほしいんですが/ てほしいんだけど」
① ペン を貸してほしいんですが。
→ Làm ơn cho tôi mượn cái bút.
② 掃除を してほしいんだけど。
→ Dọn dẹp giúp mình được không?
③ たばこ を やめてほしいんだけど。
→ Bố bỏ thuốc đi được không?
→ Làm ơn cho tôi mượn cái bút.
② 掃除を してほしいんだけど。
→ Dọn dẹp giúp mình được không?
③ たばこ を やめてほしいんだけど。
→ Bố bỏ thuốc đi được không?
* Lưu ý: 「~てほしい」thể hiện ý muốn khá mạnh nên chỉ dùng để nói với bạn bè, gia đình và những người thân thiết. Khi muốn yêu cầu, hay nhờ vả người khác một cách lịch sự thì dùng các cấu trúc đã học như ~てくれませんか、~てください、~ていただけませんか v.v