Cấu trúc
Động từ thể て + も
Tính từ -i → くても
Tính từ-na/ Danh từ + でも
Tính từ -i → くても
Tính từ-na/ Danh từ + でも
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đây là dạng chia ở thể 『て』và kết hợp với 『も』, sử dụng để biểu thị điều kiện đồng thuận hoặc điều kiện ngược. Nghĩa là “dù A thì cũng B” hoặc “ dù A thì cũng không B”.
- ② 『たって』và『だって』lần lượt là dạng văn nói, hoặc lối nói thân mật, suồng sã của 『ても』và『でも』
- ③ Thường đi sau những cụm từ : 『どんなに~ても/でも』『いくら~ても/でも』『たとえ~ても/でも』
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 調べても分からなかったので、先生に聞いた。
→ Dù đã tra cứu nhưng vẫn không hiểu nên phải hỏi cô giáo.
② 必要なので、高くても買います。
→ Vì cần thiết nên dù đắt cũng sẽ mua.
③ 「すみません、黒は売り切れました。」-「黒じゃなくてもかまいません。」
→ ”Xin lỗi, chúng tôi bán hết màu đen rồi.” / “Không phải màu đen cũng không sao.”
→ Dù đã tra cứu nhưng vẫn không hiểu nên phải hỏi cô giáo.
② 必要なので、高くても買います。
→ Vì cần thiết nên dù đắt cũng sẽ mua.
③ 「すみません、黒は売り切れました。」-「黒じゃなくてもかまいません。」
→ ”Xin lỗi, chúng tôi bán hết màu đen rồi.” / “Không phải màu đen cũng không sao.”
④ わたしはベトナム語が知らないので、見てもわかりません。
→ Tôi không biết tiếng Việt nên có xem cũng không hiểu.
⑤ A:いい仕事があったら、アルバイトをしますか。
B:いいえ、勉強が大変なので、いい仕事があってもアルバイトはしません。
A: Nếu có công việc tốt thì cậu có muốn làm thêm không?
B: Không. Vì việc học rất bận nên dù công việc có tốt thì tôi cũng không làm thêm được.
⑥ この会社は給料は安いんですが、給料が高くなくても、わたしはこの会社で働きたいです。
→ Công ty này lương thì thấp nhưng cho dù lương có cao thì tôi cũng muốn làm việc ở đây.
⑦ ジム:その仕事は日本語が下手でも、できるでしょうか。
社員 :ええ、この仕事は日本語が上手に話せなくても、できますよ。
Jim: Công việc đó dù tiếng Nhật không giỏi nhưng vẫn có thể làm được chứ?
Nhân viên: Phải. Công việc đó dù không giỏi tiếng Nhật vẫn làm được.
⑧ 部屋の外から「山田さーん」と何回呼んだって、返事がないんです。
→ Dù có gọi “Yamadaaaa” bao nhiêu lần từ bên ngoài phòng bao nhiêu lần thì cũng không có trả lời.
⑨ こんな言葉、いくら調べたって、辞書にはありませんよ。
→ Những từ như thế này dù có tra bao nhiêu thì trong từ điển cũng không có đâu.
⑩ 彼が来たって, わたしは会わないわ。
→ Dù anh ta có đến thì tôi cũng không gặp đâu.
⑪ 笑われたってかまわない。
→ Có bị cười cũng không sao.
⑫ 今頃学校へ行ったって,誰もいないよ。
→ Giờ này dù có đến trường thì cũng chẳng có ai đâu.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 今さら悔やんだって,はじまらない。
→ Giờ có hối hận thì cũng chẳng được gì.
⑭ それは親にだって話せません。
→ Chuyện đó thậm chí cũng không thể nói với ba mẹ được.
⑮ 僕がばかなら君だってばかだ。
→ Nếu tớ ngốc thì ngay cả cậu cũng thế thôi.
NÂNG CAO
1. Có thể dùng kèm mẫu câu này với các phó từ như 「どんなに、たとえ、いくら」 để nhấn mạnh (Cho dù … thế nào/ biết bao/ bao nhiêu đi nữa).
① たとえ雨でも、自転車で行きます。
→ Thậm chí trời mưa đi nữa tôi cũng sẽ đi xe đạp đến.
② いくら安くても、買いたくない。
→ Dù rẻ bao nhiêu đi nữa tôi cũng không muốn mua.
③ ギター を習い始めたが、どんなに練習してもうまくならない。
→ Tôi đã bắt đầu học guitar nhưng dù có luyện tập thế nào cũng không giỏi lên được.
④ 私は、いくらお酒を飲んでも、顔色が変わらない。
→ Tôi có uống bao nhiêu rượu đi nữa sắc mặt cũng không thay đổi.
⑤ 私はどんなに暑くても寝るときは クーラー を消して寝ます。
→ Dù trời nóng thế nào đi nữa, tôi cũng tắt máy lạnh khi ngủ.
→ Thậm chí trời mưa đi nữa tôi cũng sẽ đi xe đạp đến.
② いくら安くても、買いたくない。
→ Dù rẻ bao nhiêu đi nữa tôi cũng không muốn mua.
③ ギター を習い始めたが、どんなに練習してもうまくならない。
→ Tôi đã bắt đầu học guitar nhưng dù có luyện tập thế nào cũng không giỏi lên được.
④ 私は、いくらお酒を飲んでも、顔色が変わらない。
→ Tôi có uống bao nhiêu rượu đi nữa sắc mặt cũng không thay đổi.
⑤ 私はどんなに暑くても寝るときは クーラー を消して寝ます。
→ Dù trời nóng thế nào đi nữa, tôi cũng tắt máy lạnh khi ngủ.
⑦ 僕は、いくらお酒を飲んでも顔色が変わらない。
→ Tôi sẽ không đỏ mặt cho dù có uống bao nhiêu rượu đi nữa.
⑧ どんなに一生懸命働いても、生活は楽にならないだろうと思う。
→ Tôi nghĩ có lẽ dù làm việc chăm chỉ như thế nào đi nữa thì cuộc sống cũng không thoải mái hơn.
⑨ どんなに健康に自信があっても、油断していると風邪を引く。
→ Dù bạn có tự tin khỏe mạnh cỡ nào đi nữa thì bạn cũng sẽ bị cảm nếu khinh suất.
⑩ わたしはどんなに暑くても寝るときはクーラーを消して寝ます。
→ Dù có nóng nực thế nào thì tôi cũng tắt máy lạnh khi đi ngủ.
⑪ 父はどんなに苦しくてもあきらめませんでした。
→ Cha tôi dù khó khăn thế nào cũng đã không bỏ cuộc.
⑫ もう酒は飲まないと決めた以上は、どんなに誘われても絶対にそれを守りたい。
→ Vì tôi đã quyết tâm bỏ rượu nên cho dù bị rủ rê thế nào thì tôi nhất định cũng giữ quyết tâm đó.
⑬ ギターを習い始めたが、どんなに練習しても全然うまくならない。
→ Tôi đã bắt đầu học ghita nhưng dù luyện tập thế nào cũng không giỏi lên được.
⑭ どんなに頑張っても、50点しかとれなかった。
→ Dù có cố gắng đến đâu thì tôi cũng chỉ có được tối đa 50 điểm.Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
2. Cấu trúc 「Từ nghi vấn … ても」 cũng thường được sử dụng: だれが/ どんな/ いつ/ どう/なにを~ても.
① この ケーキ はいつ食べてもおいしいです。
→ Cái bánh này ăn lúc nào cũng ngon.
② だれが選ばれても、おどろきません。
→ Ai được chọn đi nữa tôi cũng không ngạc nhiên.
③ 私は何をやっても痩せられない。
→ Tôi làm gì cũng không gầy nổi.
④ どんな人でもこれができる。
→ Người nào cũng có thể làm việc này.
⑤ 私はどう言っても、彼は分かってくれない。
→ Tôi có nói cách nào đi nữa anh ta vẫn không chịu hiểu cho tôi.
→ Cái bánh này ăn lúc nào cũng ngon.
② だれが選ばれても、おどろきません。
→ Ai được chọn đi nữa tôi cũng không ngạc nhiên.
③ 私は何をやっても痩せられない。
→ Tôi làm gì cũng không gầy nổi.
④ どんな人でもこれができる。
→ Người nào cũng có thể làm việc này.
⑤ 私はどう言っても、彼は分かってくれない。
→ Tôi có nói cách nào đi nữa anh ta vẫn không chịu hiểu cho tôi.