Cấu trúc
Tính từ -i → くても
Tính từ-na/ Danh từ + でも
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Đây là dạng chia ở thể 『て』và kết hợp với 『も』, sử dụng để biểu thị điều kiện đồng thuận hoặc điều kiện ngược. Nghĩa là “dù A thì cũng B” hoặc “ dù A thì cũng không B”.
- ② 『たって』và『だって』lần lượt là dạng văn nói, hoặc lối nói thân mật, suồng sã của 『ても』và『でも』
- ③ Thường đi sau những cụm từ : 『どんなに~ても/でも』『いくら~ても/でも』『たとえ~ても/でも』
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Dù đã tra cứu nhưng vẫn không hiểu nên phải hỏi cô giáo.
② 必要なので、高くても買います。
→ Vì cần thiết nên dù đắt cũng sẽ mua.
③ 「すみません、黒は売り切れました。」-「黒じゃなくてもかまいません。」
→ ”Xin lỗi, chúng tôi bán hết màu đen rồi.” / “Không phải màu đen cũng không sao.”
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
→ Thậm chí trời mưa đi nữa tôi cũng sẽ đi xe đạp đến.
② いくら安くても、買いたくない。
→ Dù rẻ bao nhiêu đi nữa tôi cũng không muốn mua.
③ ギター を習い始めたが、どんなに練習してもうまくならない。
→ Tôi đã bắt đầu học guitar nhưng dù có luyện tập thế nào cũng không giỏi lên được.
④ 私は、いくらお酒を飲んでも、顔色が変わらない。
→ Tôi có uống bao nhiêu rượu đi nữa sắc mặt cũng không thay đổi.
⑤ 私はどんなに暑くても寝るときは クーラー を消して寝ます。
→ Dù trời nóng thế nào đi nữa, tôi cũng tắt máy lạnh khi ngủ.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
→ Cái bánh này ăn lúc nào cũng ngon.
② だれが選ばれても、おどろきません。
→ Ai được chọn đi nữa tôi cũng không ngạc nhiên.
③ 私は何をやっても痩せられない。
→ Tôi làm gì cũng không gầy nổi.
④ どんな人でもこれができる。
→ Người nào cũng có thể làm việc này.
⑤ 私はどう言っても、彼は分かってくれない。
→ Tôi có nói cách nào đi nữa anh ta vẫn không chịu hiểu cho tôi.