Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói biểu thị ý nghĩa “chuẩn bị trước, làm trước, làm sẵn” cho một mục đích, việc nào đó..
- ② Hoặc dùng để diễn tả những hành động, sự chuẩn bị cho những lần tới..
- ③ Hoặc một số trường hợp diễn tả cứ để nguyên như thế, cứ để tình trạng như thế
- ④ Cũng có những trường hợp diễn tả những hành động mang tính tạm thời, tức thời.
- ⑤ Đi với động từ diễn tả ý chí hành động. Không đi với động từ vô thức.
- ⑥ Trong văn nói, nhiều trường hợp ておくđược nói ngắn thành とく
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 来週の試験のため、漢字を勉強しておきました。
→ Để chuẩn bị cho kỳ thi tuần tới, tôi đã học trước kanji rồi.
② 友達が遊びに来るので、部屋を きれいにしておきます。
→ Bạn sắp đến chơi nên tôi dọn dẹp phòng trước.
③ 会議のために、資料を コピー しておきました。
→ Tôi đã copy sẵn tài liệu để chuẩn bị cho buổi họp.
④ この本を読んでおいた方がいい。
→ Tốt nhất là nên đọc sẵn quyển sách này đi. (Vì nó tốt cho bạn đấy)
⑤ 明日の パーティー を準備しておかないといけない。
→ Phải chuẩn bị sẵn cho buổi tiệc ngày mai thôi.
⑥ お弁当を作っておいたよ。
→ Tôi làm sẵn bento (cho anh) rồi đấy.
⑦ 私に任せておいて。
→ Cứ để đấy cho tôi. (Tôi sẽ làm giúp cho)
⑧ ホテル を予約しておくから、心配しないで。
→ Tôi sẽ đặt sẵn khách sạn (cho anh) nên không phải lo đâu.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
B: Cậu cứ để ở đấy. Vì một lát tôi sẽ dọn dẹp cho.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!