* Xem lại cách cấu tạo các dạng thể mệnh lệnh và cấm đoán tại đây Thể mệnh lệnh Thể cấm đoán
Cấu trúc
「Thể Mệnh lệnh / Cấm đoán」 + と言われる/注意される
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn tả việc người nói bị ra lệnh hay yêu cầu làm gì đó
- ② Dùng khi tường thuật lại một mệnh lệnh người khác giao cho mình
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 父に、夏休みに国に帰って来いと言われた。
→ Tôi đã bị bố nhắc là nghỉ hè hãy về nước đi.
② 先生に遅刻するなと注意された。
→ Tôi bị cô giáo lưu ý là không được đi học muộn.
③ 国に帰ると、いつも母に「もっとたくさん食べなさい」と言われる。
→ Mỗi khi về nước là tôi lại bị mẹ bắt “Ăn thật nhiều vào”.
④ 医者に酒を飲むなと言われた。
→ Tôi được bác sĩ nhắc là không được uống rượu.
⑤ 父に、もっと早く帰れと注意される。
→ Tôi bị bố nhắc là hãy về nhà sớm hơn.
→ Tôi đã bị bố nhắc là nghỉ hè hãy về nước đi.
② 先生に遅刻するなと注意された。
→ Tôi bị cô giáo lưu ý là không được đi học muộn.
③ 国に帰ると、いつも母に「もっとたくさん食べなさい」と言われる。
→ Mỗi khi về nước là tôi lại bị mẹ bắt “Ăn thật nhiều vào”.
④ 医者に酒を飲むなと言われた。
→ Tôi được bác sĩ nhắc là không được uống rượu.
⑤ 父に、もっと早く帰れと注意される。
→ Tôi bị bố nhắc là hãy về nhà sớm hơn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!