① 日本語を教えているのは日本人とはかぎらない。
→ Người dạy tiếng Nhật không nhất thiết phải là người Nhật.
② 天気予報がいつも当たるとはかぎらない。ときには外れることもある。
→ Chưa chắc dự báo thời tiết lúc nào cũng đúng. Thỉnh thoảng vẫn có lúc sai.
③ 高いものが必ずしもいいものだとは限らない。
→ Không nhất thiết cứ đồ mắc tiền là tốt.
④ お金持ちが必ずしも幸福だとは限らない。
→ Giàu có không hẳn là cũng hạnh phúc.
⑤ 有名な作家の小説ならどれでも面白いとは限らない。
→ Tiểu thuyết của một tác giả nổi tiếng thì chưa hẳn là quyển nào cũng hay.
⑥ 親や先生の言うことが正しいとは限らない。
→ Không hẳn là những gì cha mẹ và thầy cô nói là sẽ đúng.
⑦ スーパーマンだからといって、何でもできるとは限らないよ。
→ Siêu nhân cũng chưa chắc đã làm được hết mọi thứ đâu.
⑧ 日本人の日本語が必ずしもすべて正しいとは限らない。
→ Cứ không phải tiếng Nhật của người Nhật là sẽ luôn luôn đúng hết.
⑨ 酒が好きな人は、必ずしも酒に強いとは限りません。
→ Những người thích uống rượu chưa hẳn là sẽ uống được nhiều.
⑩ ここの料理もいつもおいしいとは限らないんですよ。
→ Thức ăn ở đây không phải lúc nào cũng ngon.
⑪ 完治したからといって、再発しないとは限らないのだから、気をつけることに越したことはない。
→ Chữa khỏi rồi không có nghĩa là không tái phát nên tốt hơn vẫn phải chú ý cẩn thận.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ 多数意見が常に正しいとは限らない。
→ Không hẳn ý kiến số đông là luôn đúng.
⑬ 高いものが必ずしもいいものだとは限らない。
→ Không phải đồ đắt tiền nào cũng tốt.
⑭ おいしそうに見える食べ物が必ずしもおいしいとは限らない。
→ Những món ăn nhìn ngon mắt không phải lúc nào cũng ngon (thật sự).
⑮ 文学作品が必ずしも事実に基づいているとは限らない。
→ Tác phẩm văn học không phải lúc nào cũng dựa trên sự thật.
⑯ 株式投資は必ずしも利益を生むとは限らない。
→ Đầu tư chứng khoán không phải lúc nào cũng mang lại lợi nhuận.
⑰ 人生必ずしも思うようになるとは限らない .
→ Cuộc đời không phải lúc nào cũng giống như những gì chúng ta nghĩ.