[Ngữ pháp N3-N2] ~ といえば/といったら:Nói đến…thì…/ Nhắc…mới nhớ…/ Nói đến…mới nhớ…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, JLPT N2, Ngữ pháp N2, N3 Soumatome, (5/5)
Cấu trúc
「Danh từ」 +  えば/とったら、~
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Nhắc đến một đề tài nào đó, người nói muốn giải thích về đề tài đó, hoặc liên tưởng đến một sự việc liên quan. Điều được nghĩ đến chính là điều đặc trưng, tiêu biểu của điều được nhắc đến.
  • ② Ngoài ra, cấu trúc này còn được sử dụng để thể hiện ý “Chấp nhận với ý kiến ở vế trước, rồi đưa ra điều muốn nói thực sự ở vế sau“. Khi đó đứng trước và sau といえば là từ được lặp lại giống nhau, thường đi với ~が, ~けれど. (ví dụ ⑮ và ⑯)
  • ③ Mẫu câu tương tự: ~というと
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 日本にほんものといえば、おすしがいちばん有名ゆうめいだとおもいます。
→ Nếu mà nói về món ăn Nhật thì tôi nghĩ sushi là nổi tiếng nhất.

③ なつ果物くだものといったら、やっぱり スイカ だね。
→ Nói về hoa quả mùa hè thì chắc chắn là dưa hấu rồi.

④ 日本代表にほんだいひょう漫画まんがといえば ドラ えもんですよね。
→ Nói về bộ manga tiêu biểu của Nhật thì nhất định là Doraemon nhỉ.

⑤ はるえばさくらでしょう。
→ Nói đến mùa xuân thì có lẽ phải kể đến hoa sakura.
 
⑥ ブラジルとえばサッカーが有名ゆうめいだ。
→ Nói đến Brazil thì đất nước này rất nổi tiếng về môn bóng đá.
 
⑦ クチといえば戦争時せんそうじつくられた地下ちかトンネルでしょう。
→ Nói đến Củ Chi thì có lẽ phải kể đến địa đạo được đào trong chiến tranh.
 
⑧ 日本にほん文化ぶんかといえばなにおもかべますか?
→ Nói đến văn hóa Nhật Bản thì bạn nghĩ đến điều gì?
 
⑨ かねえばかれはまたおかねりたらしいよ。
→ Nhắc đến tiền mới nhớ, hình như cậu ta lại tiếp tục mượn tiền nữa đó.
 
⑩ そうそう野球やきゅうといえば昨日きのう試合しあいはどうだった?
→ À đúng rồi, nhắc đến bóng chày mới nhớ, trận đấu ngày hôm qua sao rồi?
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ 台風たいふうといえば去年きょねん第五台風だいごたいふうおそろしさをいまでもおもす。
→ Nhắc đến bão mới nhớ, đến giờ tôi vẫn nhớ về sự đáng sợ của cơn bão số 5 hồi năm ngoái.
 
⑫ どものころかわにホタルをとりにったことをおもす。ホタルといえば先日せんじつホタルほたるひかりまどゆき」といううたを聴いたが、あれはいいうただとおもう。
→ Tôi nhớ về về cái lần ra bờ sông bắt đom đóm hồi nhỏ. Nhắc đến đom đóm mới nhớ, hôm nọ tôi mới nghe bài hát “Ánh sáng đom đóm, tuyết bên cửa sổ”, tôi thấy bài hát đó hay ghê.

⑬ このコーヒー、ハワイのお土産みやげですか。ハワイといえば、Aさんが来月らいげつハワイで結婚式けっこんしきをするんだそうです。
→ Cà phê này là quà từ Hawaii à. Nhắc đến Hawaii thì nghe nói A-san tháng tới sẽ tổ chức đám cưới ở Hawaii đấy.

⑭ A: 「高速道路こうそくどうろ料金りょうきんやすくなるみたいですね」
 B: 「そのようですね。やすくなるといえば飛行機ひこうきのチケットがやすえそうなんで、来月らいげつ旅行りょこうしようとおもっているんです」。
 A: “Phí đường bộ ở đường cao tốc hình như rẻ hơn rồi nhỉ?”
 B: “Hình như vậy. Nhắc đến rẻ hơn thì, vé máy bay cũng có thể mua rẻ hơn, tháng sau tôi định sẽ đi du lịch.

⑮ いまのアパート、えきからとおいので不便ふべんといえば不便ふべんですが、しずかでいいですよ。
→ Căn hộ này, xa nhà ga nên bất tiện thì đúng là bất tiện thật, nhưng yên tĩnh nên cũng tốt mà.

⑯ あの、かわいいといえばかわいいけど、ちょっとわがままね。
→ Cô bé đó, dễ thương thì đúng là dễ thương thật, nhưng hơi nhõng nhẽo.

⑰ まえ仕事しごといそがしさといったらぼくには想像そうぞうもできないとおもうよ。
→ Nhắc đến công việc trước deadline bận rộn thế nào, tôi nghĩ anh không thể tưởng tượng được đâu.

⑱ くら山道さんどう一人ひとりあるいたときのこわといったら...
→ Nhắc đến việc đi một mình trên đường núi tối tăm đáng sợ thế nào thì…

Từ khóa: 

toieba

toittara


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm