Cấu trúc
Danh từ + と言っても、~
Tính từ -na + だ + と言っても、~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mặc dù nói là A nhưng thực tế khác với những mong đợi, dự đoán có được từ A. Hoặc diễn tả thực tế không đạt được mức độ như thế.
- ② Dùng khi muốn đính chính một vấn đề, sự việc có mức độ thấp hơn so với tên gọi của nó. Hoặc dùng khi muốn so sánh mức độ cao thấp với 1 sự việc khác
- ③ Vế trước là một hình tượng, một hình ảnh về sự vật, sự việc. Vế sau là câu ý nghĩa khác với hình ảnh tưởng tượng ra theo thông tin được biết từ vế trước.
- ④ Có rất nhiều cách nói Cho dù…/ Mặc dù…, nhưng といっても khác biệt so với các cách nói khác ở chỗ, cấu trúc này nhấn mạnh ấn tượng về sự việc đằng trước, nhưng thực tế ấn tượng đó lại sai hoàn toàn.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
→ Cuối tuần tôi đã đi du lịch. Tuy nói là đi du lịch nhưng cũng chỉ là đi suối nước nóng ở gần nhà.
② 今週は忙しい、といっても来週ほどじゃない。
→ Tuy nói là tuần này bận, nhưng không thể bận bằng tuần sau.
③ 料理ができるといっても、卵焼きぐらいです。
→ Tuy nói là biết nấu ăn nhưng cũng chỉ có thể đến mức làm được món trứng rán thôi.
④ 僕は、酒が飲めないといっても、ぜんぜん飲めないわけではない。
→ Tôi tuy nói là không uống được rượu nhưng cũng không phải là hoàn toàn không uống được.
⑤ あの人は、こちらが何度だめだといっても、また頼みに来る。
→ Cái người đó, dù tôi đã nói là không được vài lần rồi mà vẫn cứ đến nhờ vả.
⑥ 新しいアルバイトが見つかった。といっても、友達の代わりに一週間働くだけだ。
→ Tôi đã tìm được công việc làm thêm mới rồi. Nói thế chứ cũng chỉ làm một tuần thay cho người bạn.
⑦ 学費が高いといっても、払えない額ではなかった。
→ Dù nói là học phí cao nhưng cũng không phải là một số tiền không đóng nổi.
⑧ 南アフリカで暮らしたことがあるといっても、実は2ヶ月だけなんです。
→ Dẫu nói là tôi đã từng sống ở Nam Mỹ nhưng thực ra cũng chỉ có 2 tháng thôi.
⑨ 彼女はフランス語ができるといっても日常会話だけで、読んだり書いたりはだめだ。
→ Mặc dù nói cô ấy biết tiếng Pháp nhưng thực ra cũng chỉ trong giao tiếp hàng ngày thôi, đọc hay viết thì không được.
⑩ 庭があると言っても、猫の額ほどだ。
→ Mặc dù nói là nhà tôi có vườn nhưng thực ra chỉ nhỏ như lỗ mũi.
⑪ この万年筆は安いといっても100万ドンはする。
→ Cây bút mực này mặc dù nói là rẻ nhưng cũng cả triệu bạc.
⑫ 今月はは忙しいといっても、先月ほどじゃない。
→ Mặc dù nói là tháng này bận nhưng cũng không bằng tháng trước.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
- ~ と言っても….いい = Dẫu nói là….cũng đúng / Cũng có thể nói rằng…
- ~ と言っても….間違いない = Dẫu nói là….cũng không sai
- ~ と言っても….言い過ぎない = Dẫu có nói là…cũng không quá lời/Cũng không phải là cường điệu/quá lời khi nói rằng…
- ~ と言っても….過言ではない = Dẫu có nói là…cũng không quá lời/Cũng không phải là cường điệu/quá lời khi nói rằng…
*Cách sử dụng: Người nói muốn bày tỏ quan điểm, thể hiện nhận xét, đánh giá, cho rằng như thế là đúng, là không sai, là hợp lý.
※ Ý nghĩa: Dẫu gọi chung là…/Dẫu nói chung là….(nhưng cũng rất khác nhau/rất nhiều loại….)
※ Cách sử dụng: Người nói muốn bày tỏ rằng mặc dù gọi chung là X, nhưng thực tế X có nhiều loại khác nhau, đa dạng, muôn hình vạn trạng…