Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① “Có nghĩa là…/ Tóm lại là…/ Tức là…”, dùng khi tóm tắt, tóm lược, giải thích, định nghĩa lại những gì được nói trước đó.
- ② “Nghe nói là…” dùng để dẫn lại những gì nghe được. Giống như「そうだ」và「~と聞いている」
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách Dùng 1 : Có nghĩa là – Tóm lại là – Tức là
① お金はいりません。無料ということです。
→ Cậu không cần phải trả tiền. Có nghĩa là miễn phí đó.
② 試験の結果は 70%、つまり合格ということだ。
→ Kết quả kì thi là 70%, nói cách khác là cậu đỗ rồi.
③ 禁煙というのは、タバコ を吸ってはいけないということだ。
→ 禁煙 nghĩa là không được hút thuốc.
客 :ということは、つまり 車 では 来 るなということですね。
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách Dùng 2 : Nghe nói là…
① 物価は来月からさらに上がるということだ。
→ Nghe nói là vật giá từ tháng sau lại tăng lên nữa.
② ジム さんから電話があって、少し遅れるということです。
→ Jim vừa gọi điện bảo là sẽ muộn 1 chút.
③昨日、名古屋で地震(があったということだ。
→ Nghe nói là hôm qua có động đất ở Nagoya.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!