Cấu trúc
「Thể thường/ Danh từ」+ ということだ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① “Có nghĩa là…/ Tóm lại là…/ Tức là…”, dùng khi tóm tắt, tóm lược, giải thích, định nghĩa lại những gì được nói trước đó.
- ② “Nghe nói là…” dùng để dẫn lại những gì nghe được. Giống như「そうだ」và「~と聞いている」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách Dùng 1 : Có nghĩa là – Tóm lại là – Tức là
Đây là cách nói mà người nói sau khi tiếp nhận một sự việc và từ đó đưa ra kết luận hoặc giải thích về sự việc đó. Đôi khi được dùng để xác minh lại điều đối phương vừa nói.
① お金はいりません。無料ということです。
→ Cậu không cần phải trả tiền. Có nghĩa là miễn phí đó.
② 試験の結果は 70%、つまり合格ということだ。
→ Kết quả kì thi là 70%, nói cách khác là cậu đỗ rồi.
③ 禁煙というのは、タバコ を吸ってはいけないということだ。
→ 禁煙 nghĩa là không được hút thuốc.
④ 社長 は 急 な 出張 で 今日 は 出社 しません。つまり、 会議 は 延期 だということです。
→ Giám đốc phải công tác đột xuất nên hôm nay không đến công ty. Điều đó có nghĩa là cuộc họp phải hoãn lại.
⑤ 山田 さんはまだ 来 ていませんか。つまり、また 遅刻 ということですね。
→ Anh Yamada vẫn chưa đến à? Tóm lại là anh ta lại đến trễ nữa nhỉ.
⑥ 係 の 人 : 明日 は 特別 の 行事 のため、この 駐車場 は 臨時 に 駐車禁止 になります。
→ Nhân viên phụ trách: Do ngày mai có sự kiện quan trọng nên bãi đỗ xe sẽ tạm thời đóng cửa.
客 :ということは、つまり 車 では 来 るなということですね。
客 :ということは、つまり 車 では 来 るなということですね。
→ Khách: Nói thế tức là không được đến bằng xe ô tô có đúng không nhỉ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑦ 彼はまだか。つまり、 今日 は 休 むということだな。
→ Anh ta vẫn chưa tới à? Tóm lại là hôm nay anh ta nghỉ làm rồi.
⑧ 試験 の 結果 は70%、つまり 合格 ということだ。
→ Kết quả thi được 70%, tức là cậu đã thi đậu.Cách Dùng 2 : Nghe nói là…
Dùng để dẫn lại những gì nghe được. Giống như 「そうだ」 và 「~と聞いている」
① 物価は来月からさらに上がるということだ。
→ Nghe nói là vật giá từ tháng sau lại tăng lên nữa.
② ジム さんから電話があって、少し遅れるということです。
→ Jim vừa gọi điện bảo là sẽ muộn 1 chút.
③昨日、名古屋で地震(があったということだ。
→ Nghe nói là hôm qua có động đất ở Nagoya.
④ 今は 田畑 しかないが、 昔 はこの 辺 りが 町 の 中心 だったということだ。
→ Hiện giờ chỉ toàn là ruộng đồng thôi nhưng nghe nói ngày xưa thì khu vực này là trung tâm của thị trấn.
⑥ 大統領 の 来日 は 今月 10 日 ということだったが、 来月 に 延期 されたそうだ。また、 今回 は 夫人 は 同行 しないだろうとのことだ。
→ Nghe nói là Tổng thống dự kiến sẽ đến Nhật vào ngày 10 tháng này nhưng đã bị hoãn sang tháng sau. Ngoài ra nghe nói lần này sẽ không có Bà phu nhân đi cùng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑦ ニュースでは 4 月 から 水道料金 が上がるということだ。
→ Nghe tin trên đài nói rằng từ tháng tư tới tiền nước sẽ tăng.
⑧ 三浦 さんは、 近 く 会社 を 辞 めて 留学 するということです。
→ Tôi nghe nói là anh Miura sắp tới sẽn ghỉ công ty và đi du học.
⑨ コーチの 話 では、 彼 が 試合 に 出 れば、 優勝 はまちがいないということだ。
→ Theo lời huấn luyện viên thì nếu anh ta tham gia thi đấu thì chắc chắn sẽ giành chiến thắng.
⑩ 田中 さんから 電話 があって、 少 し 遅 れるということです。
→ Có điện thoại từ Tanaka gọi đến, rằng anh ta sẽ đến trễ một chút.
⑪ 物価 は 来月 からさらに 上 がるということだ。
→ Nghe nói giá cả sắp tới sẽ còn tăng hơn nữa.