Cấu trúc
「Câu」+ というの/ということ/という + 「Danh từ」
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để danh từ hóa vế câu phía trước, biến nó thành cụm danh từ.
- ② Đây là cách nói thân mật: っていう
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① リン さんが帰国するということ を聞いて驚きました。
→ Tôi ngạc nhiên khi nghe về chuyện Linh sắp về nước.
② こんなによく遅刻するというのは、問題ですよ。
→ Việc anh đi muộn thường xuyên thế này là vấn đề đó.
③ 山田さんが医者だというの を知らなかった。
→ Tôi không biết việc anh Yamada là bác sĩ.
④ 彼女が宝くじに当選したという話/噂は本当だ。
→ Chuyện/ Tin đồn cô ấy trúng xổ số là thật.
⑤ テスト は明日だということ を忘れないでください。
→ Đừng quên việc ngày mai có bài kiểm tra nhé.
⑥ 彼女が会社を やめたというのは、本当ですか。
→ Việc cô ấy nghỉ việc là thật à?
➆ 目的を遂げるというのは難しいことです。
→ Đạt được mục tiêu là một việc khó.
⑧ 家族を大切にするということに、いずれ気づきました。
→ Cuối cùng tôi cũng đã nhận ra việc phải luôn coi gia đình là quan trọng.
⑨ 彼が結婚しているということ を知らなかった。
→ Tôi không biết là anh ta đã kết hôn.
→ Tôi ngạc nhiên khi nghe về chuyện Linh sắp về nước.
② こんなによく遅刻するというのは、問題ですよ。
→ Việc anh đi muộn thường xuyên thế này là vấn đề đó.
③ 山田さんが医者だというの を知らなかった。
→ Tôi không biết việc anh Yamada là bác sĩ.
④ 彼女が宝くじに当選したという話/噂は本当だ。
→ Chuyện/ Tin đồn cô ấy trúng xổ số là thật.
⑤ テスト は明日だということ を忘れないでください。
→ Đừng quên việc ngày mai có bài kiểm tra nhé.
⑥ 彼女が会社を やめたというのは、本当ですか。
→ Việc cô ấy nghỉ việc là thật à?
➆ 目的を遂げるというのは難しいことです。
→ Đạt được mục tiêu là một việc khó.
⑧ 家族を大切にするということに、いずれ気づきました。
→ Cuối cùng tôi cũng đã nhận ra việc phải luôn coi gia đình là quan trọng.
⑨ 彼が結婚しているということ を知らなかった。
→ Tôi không biết là anh ta đã kết hôn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!