Cấu trúc
「Danh từ」+ というのは ~ (ことだ/ものだ/意味だ)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① “Cái gọi là … nghĩa là …”, dùng để định nghĩa hay giải thích. Đây là cách nói thân mật: っていう
- ② Đây là cách nói để giải thích, trình bày về ý nghĩa của một từ, một cụm từ, hoặc một câu, hoặc nói cách khác, hoặc xác minh lại một sự việc, tình trạng .v.v..
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① デジカメ」というのは デジタルカメラ を短くした言い方です。
→ Dejikame là cách nói ngắn của digital camera (máy ảnh kĩ thuật số).
② 「各停車」というのは何のことですか。-各駅に停車する電車のことです。
→ Kakuteisha nghĩa là cái gì? / Nghĩa là cái tàu dừng ở tất cả các ga.
③ 現実というのはいつも厳しいものだ。
→ (Cái gọi là) hiện thực lúc nào cũng tàn khốc.
→ Dejikame là cách nói ngắn của digital camera (máy ảnh kĩ thuật số).
② 「各停車」というのは何のことですか。-各駅に停車する電車のことです。
→ Kakuteisha nghĩa là cái gì? / Nghĩa là cái tàu dừng ở tất cả các ga.
③ 現実というのはいつも厳しいものだ。
→ (Cái gọi là) hiện thực lúc nào cũng tàn khốc.
④ ボブさんが「少し 遅 くなる」というのは 一時間 は 遅 れると 言 うことだ。
→ Anh Bob nói “trễ một chút” có nghĩa là sẽ trễ ít nhất một tiếng.
⑤ この 地方全体 で 雨 が 一時間 に10 センチ 降 るというのは、 洪水 が 起 こるということだ。
→ Lượng mưa rơi xuống toàn bộ vùng này trong 1 tiếng là 10cm , có nghĩa là lũ lụt sẽ xảy ra.
⑥ 彼 は 狂 ってるというのはほんとうですか?
→ Việc anh ta bị điên là có đúng thật không?
⑦ 未来 を 予測 するというのは、まさに 非常 に 難 しいことですよ。
→ Việc có thể dự đoán được tương lai là một việc thật sự vô cùng khó khăn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑧ 法律 というのは 知 っての 通 り、 抜 け 穴 がある。
→ Luật pháp thì như bạn biết đấy, luôn có những kẻ hở.
⑨ うぬぼれた 人 というのは 自分 たちは 他人 よりも 優 れているのは 当然 だと 思 っている。
→ Những người kiêu căng, tự phụ thì luôn nghĩ là họ vượt trội hơn những người khác.
⑩ パソコンというのはパーソナルコンピュータのことだ。
→ Pasokon có nghĩa là Personal computer (máy tính cá nhân)
⑪ 十五夜というのは、満月の出る夜のことだ。
→ Jugoya (đêm rằm) có nghĩa là đêm có trăng tròn.
⑫ 東大というのは、東京大学の略だ。
→ Toudai có nghĩa là chữ viết tắt của Tokyo Daigaku (Đại học Tokyo)
⑬ 教育ママというのは自分の子どもの教育に熱心な母親のことです。
→ Bà mẹ giáo dục có nghĩa là những bà mẹ tận tâm đối với giáo dục của con cái.
⑭ パソコンで「上書き保存」というのは訂正した文書を保存するという意味です。
→ Từ “Lưu đè” trong máy tính có nghĩa là lưu đoạn văn đã sửa.