Cấu trúc
「Danh từ」 + というと、~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói sử dụng để nêu lên những gì mình liên tưởng, hoặc giải thích thêm về một chủ đề nào đó, sau khi tiếp nhận chủ đề này. Cách nói này tương tự với「~といえば/といったら」.
- ② Trong văn nói cũng có thể sử dụng dưới dạng「っていうと」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 京都というと、お寺を イメージ します。
→ Nói đến Kyoto thì tôi lại hình dung đến đền chùa.
② 韓国ドラマ というと「冬の ソナタ」を思い出すという人が多い。
→ Khi nói đến phim Hàn thì nhiều người nghĩ đến phim “Chuyện tình mùa đông.”
→ Nói đến Kyoto thì tôi lại hình dung đến đền chùa.
② 韓国ドラマ というと「冬の ソナタ」を思い出すという人が多い。
→ Khi nói đến phim Hàn thì nhiều người nghĩ đến phim “Chuyện tình mùa đông.”
② スペインというと、すぐフラメンコが心に浮かぶ。
→ Nói đến Tây Ban Nha, tôi liền nghĩ tới vũ điệu Flamengo.
③ ダーウィンというと「種の起源」を連想する。
→ Nói đến Darwin, chúng ta liên tưởng đến “Nguồn gốc các loài”.
④ 私たちは政治家というと偽善を連想しがちだ。
→ Chúng ta thường hay liên tưởng đến những người đạo đức giả khi nói đến những người làm chính trị.
⑤ 北海道というと、広い草原や牛の群れを思い出す。
→ Nói đến Hokkaido là tôi nhớ đến những thảo nguyên rộng lớn và những đàn bò.
⑥ 漱石というと、「こころ」という小説を思い出す人が多いだろう。
→ Nói đến Soseki, hẳn sẽ có nhiều người nghĩ ngay đến tác phẩm “Kokoro” (Cõi lòng).
⑦ 日本の古都というと、京都、奈良でしょう。
→ Nói đến các đô thị cổ ở Nhật Bản, hẳn phải kể đến Kyoto, Nara.
⑧ この町に新しく病院ができた。 病院というとただ四角いだけの建物を想像するが、この病院はカントリーホテルという感じのものだ。
→ Bệnh viện mới vừa được xây ở thị trấn này. Nói đến bệnh viện thì người ta thường liên tưởng đến những tòa nhà vuông vức, nhưng bệnh viện ở đâu có cảm giác như một khách sạn ở miền quê.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑨ わたしは毎日建設会社に通勤しています。通勤しているというとラッシュアワーの混雑を想像するでしょうが、会社は家から歩いて 10 分ほどの所なんです。
→ Tôi mỗi ngày đều đi làm ở công ty xây dựng. Nói đến đi làm thì hẳn người ta thường liên tưởng đến chen chúc giờ cao điểm nhưng công ty tôi chỉ cách nhà tầm 10 phút đi bộ.
⑩ 小学校というと大勢の子どもたちや広い校庭がまず頭に浮かぶでしょうが、わたしの通った小学校は山の中の小さな寺のようなものでした。
→ Nói đến trường tiểu học, đầu tiên ta hay hình dung đến rất nhiều trẻ em và sân trường rộng, nhưng trường tiểu học hồi trước của tôi chỉ giống như một ngôi chùa nhỏ nằm trên núi.
⑪ モーツァルトというと没後200年の年には随分たくさん行事がありましたね。
→ Nói đến Mozart thì quả là đã có rất nhiều lễ hội tổ chức vào dịp 200 năm sau khi ông qua đời.
⑫ A「スキーというと、今年は長野オリンピックですが、Bさん、スキーはなさいますか。」
– Nói đến trượt tuyết thì năm nay có Thế vận hội Nagano, anh B có chơi trượt tuyết không?
B「ええ、でもあまり上手じゃないんですよ。」
– Có, nhưng không giỏi lắm đâu.